một vật sáng ab cao 10cm đặt vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ và cách kính 1 đoạn 12cm cho ảnh thật cao 5cm.Hỏi ảnh cách kính bao xa.kính có tiêu cự bao nhiêu
Đặt một vật AB có dạng đoạn thẳng nhỏ, cao 2cm, vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ, cách thấu kính 5cm. Thấu kính có tiêu cự 10cm. Ảnh nằm cách thấu kính bao nhiêu centimet? Ảnh cao bao nhiêu centimet?
Trên hình vẽ, xét hai cặp tam giác đồng dạng:
ΔA’B’F’ và ΔOIF’; ΔOAB và ΔOA’B’.
Từ hệ thức đồng dạng ta có:
Vì AB = OI (tứ giác BIOA là hình chữ nhật)
Từ (1) và (2) suy ra:
Vậy ảnh cách kính 10cm và cao 4cm.
Vật sáng AB cao 4cm, đặt vuông góc với trục chính của một thấu kinh hội tụ, cách thấu kính 10cm, cho một ảnh thật cao 2cm. Tìm tiêu cự của thấu kính.
Ta có hình vẽ 2, xét tam giác đồng dạng OAB và OA’B’ ta được công thức:
Mặt khác d’ = 2d/4 = 2.10/4 = 5(cm)
Vậy f/(5-f ) = 2 ⇔ f = 10 – 2f => f = 10/3 (cm)
Đặt một vật AB có dạng đoạn thẳng nhỏ, cao 2cm, vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ, cách thấu kính 5cm. Thấu kính có tiêu cự 10cm. Ảnh là thật hay ảo.
Ảnh A’B’ là ảnh ảo, cùng chiều và lớn hơn vật.
một vật AB có dạng đọan thẳng đặt vuông góc với trục chính xy của thấu kinh hội tụ L1. qua thấu kính L1, vật AB cho ảnh thật A1B1 cách vật 90cm và cao gấp đôi vật
a) tìm tiêu cự f1 của thấu kính L1
b) Bây giờ đặt thêm 1 thấu kính L2 có tiêu cự f2=10cm sau thấu kính hội tụ L1 một đoạn a.Hai thấu kính có cùng trục chính xy . tìm a để ảnh cuối cùng A*B* của vật AB co bởi hệ 2 thấu kính là ảnh thật và cao bằng vật AB
cho vật sáng AB cao 2cm đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự 15cm, Điểm A nằm trên trục chính cách thấu kính 10cm a) vẽ ảnh A' B' của vật AB b) nêu đặc điểm của ảnh c) tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của ảnh
đặt một vật sáng ab có dạng mũi tên cao 2cm vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ và cách thấu kính 16cm thấu kính có tiêu cự là 12cm a, dựng ảnh b, tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của vật A’B’
Một vật sáng AB cao 3cm đặt vuông góc với trục chính và cách thấu kính hội tụ một đoạn d = 36cm. Tiêu cự của thấu kính là f = 12cm. Khoảng cách từ ảnh của vật sáng AB đến thấu kính và chiều cao của ảnh lần lượt là: *
A.18cm và 1,5cm
B.24cm và 2cm
C.24cm và 4,5cm
D.18cm và 6cm
Khoảng cách từ ảnh đến thấu kính:
\(\dfrac{1}{f}=\dfrac{1}{d}+\dfrac{1}{d'}\Rightarrow\dfrac{1}{12}=\dfrac{1}{36}+\dfrac{1}{d'}\)
\(\Rightarrow d'=18cm\)
Chiều cao ảnh: \(\dfrac{h}{h'}=\dfrac{d}{d'}\)
\(\Rightarrow\dfrac{3}{h'}=\dfrac{36}{18}\Rightarrow h'=1,5cm\)
Chọn A
Phía trước một thấu kính hội tụ có tiêu cự 40cm, đặt một vật sáng nhỏ AB vuông góc với trục chính thấu kính, A nằm trên trục chính và cách thấu kính một khoảng 20cm. Để thu được ảnh thật cao bằng hai lần vật thì phải dịch vật ra xa thấu kính một đoạn là bao nhiêu so với vị trí ban đầu của vật?
A. 20cm
B. 60cm
C. 40cm
D. 80cm
Đáp án B
- Vì vật thật - ảnh thật nên
- Từ công thức thấu kính:
- Độ dịch chuyển của vật là:
một vật sáng AB hình mũi tên cao 10cm đặt vuông gốc với trục chính trước thấu kính hội tụ có tiêu cự 12cm vật sáng đó cách thấu kính 24cm a) dựng ảnh theo tỉ lệ 1mm= 1cm b) tính độ cao của ảnh
Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ và cách thấu kính 10cm. Ảnh ảo A'B' của vật qua thấu kính cao gấp 4 lần vật. Tiêu cự của thấu kính là:
A. 13,3cm
B. 14,2cm
C. 15,5cm
D. 16cm
Đáp án: A
Ảnh cao gấp 4 lần vật nên khoảng cách từ ảnh đến thấu kính gấp 4 lần khoảng cách từ vật đến thấu kính
=> d' = 40 cm
Vì ảnh là ảnh ảo.
Áp dụng công thức thấu kính hội tụ với ảnh ảo ta có: