Đốt cháy 5,8 gam hỗn hợp A gồm etilen và metan thu được 17,6 gam khí CO2.
a. Viết phương trình hoá học.
b. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu.
c. Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi chất trong A.
Bài 5: Đốt cháy hoàn toàn 5,6 gam hỗn hợp khí X gồm C,H, và C,Hg .Sau phản ứng thu được 16,5 gam CO2 . a. Viết phương trình phản ứng hoá học xảy ra . b. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi khí có trong hỗn hợp X. c. Hai chất khí trong hỗn hợp khí X nói trên, thì chất khí nào có thể làm mất màu dung dịch brom. Vi sao?
Đốt cháy hoàn toàn 3,7 gam hỗn hợp khí Z gồm metan và butan C 4 H 10 . Sau khi kết thúc phản ứng, thu được 11 gam khí C O 2 . Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu.
a) PTHH: \(2CO+O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2\) (1)
\(4H_2+O_2\underrightarrow{t^o}2H_2O\) (2)
b) Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}\Sigma n_{O_2}=\dfrac{9,6}{32}=0,3\left(mol\right)\\n_{CO_2}=\dfrac{8,8}{44}=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{O_2\left(1\right)}=0,1mol\\n_{O_2\left(2\right)}=0,2mol\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{CO}=0,1\cdot28=2,8\left(g\right)\\m_{H_2}=0,2\cdot2=0,4\left(g\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{CO}=\dfrac{2,8}{2,8+0,4}\cdot100\%=87,5\%\\\%m_{H_2}=12,5\%\end{matrix}\right.\)
c) PTHH: \(2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\uparrow\)
Theo PTHH: \(n_{KMnO_4}=2n_{O_2}=0,6mol\)
\(\Rightarrow m_{KMnO_4}=0,6\cdot158=94,8\left(g\right)\)
đốt 5,6 gam hỗn hợp cacbon và lưu huỳnh cần 9,6 gam khí oxi
a) viết PTHH
b) tính khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
c) tính thành phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
d) tính thành phần trăm theo số mol của mỗi chất có trong hỗn hợp khí thu được sau PƯ
giúp mình với
A/ nO2=0,3 mol
C + O2-----> Co2
x mol x mol xmol
S+ O2------> SO2
y mol y mol y mol
Ta co x+y=0,3
12x+32y=5,6
=> x=0,2 y=0,1
B/mC=0,2.12=2,4g mS= 0,1.32=3,2g
C/ %mC=(2,4/5,6).100=42,8%
%mS=57,2%
D/ %Co2=(0,2/0,3).100=66,7%
%So2=33,3%
nO2=0,3mol
gọi x,y là số mol của C và S trong hh
PTHH: C+O2=>CO2
x->x------x>
S+O2=>SO2
y->y------>y
theo 2 pthh trên ta có hpt:
\(\begin{cases}12x+32y=5,6\\x+y=0,3\end{cases}\)
<=> \(\begin{cases}x=0,2\\y=0,1\end{cases}\)
=> mC=0,2.12=2,4g
=> mS=5,6-2,4=3,2g
%mC=2,4/5,6.100=41,89%
=>%mO=100-41,89=58,11%
m khí thu được =mCO2+SO2=0,2.44+0,1.64=15,2g
=> %mCO2=0,2.44/15,2.100=57,89%
=>%mSO2=100-57,89=42,11%
dẫn 2 gam hỗn hợp gồm metan và etilen đi qua dung dịch nước brom thì thấy lượng brom tham gia phản ứng là 8 gam. Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu
\(n_{Br_2}=\dfrac{8}{160}=0,05mol\)
\(\Rightarrow n_{C_2H_4}=0,05mol\Rightarrow m_{C_2H_4}=1,4g\)
\(\%m_{C_2H_4}=\dfrac{1,4}{2}\cdot100\%=70\%\)
\(\%m_{CH_4}=100\%-70\%=30\%\)
Cho 1.2 gam hỗn hợp gồm sắt và đồng tác dụng với dung dịch axit Clohiđric dư. Sau phản ứng thu được 1,12 lít khí ( ở đktc ). a. Viết các phương trình hoá học. b. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
1. Nhiệt phân hoàn toàn 308,2 gam hỗn hợp A gồm KMnO4 và KClO3 thu được khí B và chất rắn D. Nguyên tố Mangan chiếm 10,69% khối lượng của D. Viết các phương trình hóa học xảy ra và tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi chất trong A.
2. Một loại đá vôi chứa 80% CaCO3, phần còn lại là tạp chất trơ. Nung a gam đá vôi một thời gian thu được chất rắn có khối lượng bằng 73,6% khối lượng đá vôi trước khi nung. Tính hiệu suất phản ứng (Biết chất rắn trơ không tham gia phản ứng phân hủy).
1)
Gọi số mol KMnO4, KClO3 là a, b (mol)
=> 158a + 122,5b = 308,2 (1)
PTHH: 2KMnO4 --to--> K2MnO4 + MnO2 + O2
a-------------------------------->0,5a
2KClO3 --to--> 2KCl + 3O2
b------------------>1,5b
=> mO2 = (0,5a + 1,5b).32 = 16a + 48b (g)
mD = 308,2 - 16a - 48b(g)
\(m_{Mn}=\dfrac{\left(308,2-16a-48b\right).10,69}{100}=32,94658-1,7104a-5,1312b\left(g\right)\)
=> \(n_{Mn}=\dfrac{32,94658-1,7104a-5,1312b}{55}=0,6-\dfrac{1069}{34375}a-\dfrac{3207}{34375}\left(mol\right)\)
Mà \(n_{Mn}=n_{KMnO_4}=a\left(mol\right)\)
=> \(\dfrac{35444}{34375}a+\dfrac{3207}{34375}b=0,6\) (2)
(1)(2) => a = 0,4 (mol); b = 2 (mol)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{KMnO_4}=\dfrac{0,4.158}{308,2}.100\%=20,506\%\\\%m_{KClO_3}=\dfrac{2.122,5}{308,2}.100\%=79,494\%\end{matrix}\right.\)
2)
Giả sử nung 100 (g) đá vôi
=> \(m_{CaCO_3\left(bđ\right)}=\dfrac{80.100}{100}=80\left(g\right)\)
\(m_{rắn.sau.pư}=\dfrac{100.73,6}{100}=73,6\left(g\right)\)
=> mCO2 = 100 - 73,6 = 26,4 (g)
\(n_{CO_2}=\dfrac{26,4}{44}=0,6\left(mol\right)\)
PTHH: CaCO3 --to--> CaO + CO2
0,6<----------------0,6
=> mCaCO3(pư) = 0,6.100 = 60 (g)
\(H\%=\dfrac{60}{80}.100\%=75\%\)
đốt 5,6 gam hỗn hợp cacbon và lưu huỳnh cần 9,6 gam khí oxi
a) viết PTHH
b) tính khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
c) tính thành phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
d) tính thành phần trăm theo số mol của mỗi chất có trong hỗn hợp khí thu được sau PƯ
a) PTHH: C + O2 -to-> CO2
x_____________x_____x(mol)
S+ O2 -to-> SO2
y__y________y(mol)
b) Ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}12x+32y=5,6\\32x+32y=9,6\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
mC=0,2.12=2,4(g)
mS=0,1.32=3,2(g)
c)
\(\%mC=\dfrac{2,4}{5,6}.100\approx42,857\%\\ \rightarrow\%mS\approx100\%-42,857\%\approx57,143\%\)
d)
\(\%nCO2=\dfrac{x}{x+y}.100\%=\dfrac{0,2}{0,2+0,1}.100\approx66,667\%\\ \rightarrow\%nSO2=\dfrac{y}{x+y}.100\%=\dfrac{0,1}{0,2+0,1}.100\approx33,333\%\)
a)nO2=m/M=9,6/32=0,3 (mol)
C + O2 ->t° CO2
1:1:1
x/12 :(x/12) :x/12 mol
S + O2->t° SO2
1:1:1
5,6-x/32: (5,6-x/32): 5,6-x/32 mol
gọi x là số gam của cacbon
nC=m/M=x/12(mol)
nS=5,6-x/12 (mol)
b)ta có phương trinh
5,6-x/32+x/12=0,3
<=>3(5,6-x)/96 + 8x/96= 28,8/96
->3(5,6-x)+8x=28,8
<=> 16,8 -3x+8x=28,8
<=>-3x+8x=12
<=>5x=12
<=>x=2,4
-> mC=2,4(g)
mS=5,6-2,4=3,2(g)
c)%mC=2,4/5,6.100%= 42,857%
%mS=100%-42,857%=57,143%
d)%nCO2=0,2/0,3.100%=66,7%
%nSO2=100%-66,7%=33,3%
Cho 19,4 gam hỗn hợp gồm Zn và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 20%. Sau phản ứng thu được 4,48 lít khí hiđro (ở dktc). a. Viết phương trình hoá học. b. Tính thành phần phần trăm về khối lượng các kim loại trong hỗn hợp ban đầu? c. Tính khối lượng dung dịch H2SO4 20% đã phản ứng?
\(a.Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\\ b.n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}-0,2mol\\ n_{Zn}=n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=0,2mol\\ \%m_{Zn}=\dfrac{0,2.65}{19,4}\cdot100=67,01\%\\ \%m_{Cu}=100-67,01=32,99\%\\ m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,2.98}{20}\cdot100=98g\)