Cho đg tròn \(x^2+y^2+8x+4y-5=0\) và điểm M(-4;4). Gọi N là điểm thay đổi trên đg tròn. Tính độ dài lớn nhất của MN
Cho đg tròn \(x^2+y^2-8x+4y-5=0\) và điểm M(-4;4). Gọi N là điểm thay đổi trên đg tròn. Tính độ dài ngắn nhất của MN
Đường tròn tâm \(I\left(4;-2\right)\) \(\Rightarrow\overrightarrow{MI}=\left(8;-6\right)=2\left(4;-3\right)\)
Phương trình IM: \(3\left(x+4\right)+4\left(y-4\right)=0\Leftrightarrow3x+4y-4=0\)
MN ngắn nhất khi N là giao của IM và (C) với N nằm giữa I và M (do M nằm ngoài đường tròn)
Tọa độ giao điểm của IM và (C):
\(\left\{{}\begin{matrix}3x+4y-4=0\\x^2+y^2-8x+4y-5=0\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow x^2+\left(\frac{4-3x}{4}\right)^2-8x+4-3x-5=0\)
\(\Leftrightarrow x^2-8x=0\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}x=0\Rightarrow y=1\\x=8\Rightarrow y=-5\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow N\left(0;1\right)\)
\(\Rightarrow\overrightarrow{MN}=\left(4;-3\right)\Rightarrow MN=5\)
cho đường tròn (C) : x2 + y2 + 8x + 4y - 5 = 0 . Viết phương trình tiếp tuyến của (C) biết tiếp tuyến (C) đi qua M(2;1).
1. Đg tròn x^2 + y^2 -1=0 tiếp xúc đg thẳng nào trong các đg thẳng dưới đây
A. 3x -4y +5=0
B. x +y +1=0
C. x +y =0
D. 3x +4y -1=0
2. Viết pt tổng quát của đg thẳng đi qua điểm I(-1;2) và vuông góc với đg thẳng có pt 2x -y +4=0
1.
Đường tròn tâm \(I\left(0;0\right)\) bán kính \(R=1\)
\(d\left(I;A\right)=\frac{\left|3.0-4.0+5\right|}{\sqrt{3^2+\left(-4\right)^2}}=\frac{5}{5}=1=R\)
\(\Rightarrow\) Đáp án A đúng
2.
Do d vuông góc \(2x-y+4=0\) nên d nhận \(\left(1;2\right)\) là 1 vtpt
Phương trình d:
\(1\left(x+1\right)+2\left(y-2\right)=0\Leftrightarrow x+2y-3=0\)
cho đường tròn (C) : x2 + y2 + 8x + 4y - 5 = 0 . Viết phương trình tiếp tuyến của (C) biết tiếp tuyến (C) đi qua M(2;1).
(C) có tâm I(-4;-2), bán kính R=5. Gọi phương trình đường thẳng tiếp tuyến đi qua M(2;1) là a(x-2)+b(y-1)=0
Khoảng cách từ tâm I tới đường thẳng này là $d=\dfrac{|-6a-3b|}{\sqrt{a^2+b^2}}=R=5$
$\(\Rightarrow\left(6a+3b\right)^2=25\left(a^2+b^2\right)\Leftrightarrow11a^2+36ab-16b^2=0\)$
cho đường tròn (C) : x2 + y2 + 8x + 4y - 5 = 0 . Viết phương trình tiếp tuyến của (C) biết tiếp tuyến (C) đi qua M(2;1).
Cho đường tròn (C1): (x-1)2+ (y-2)2=4; (C2): x2+ y2-8x+4y+11=0 Số tiếp tuyến chung của (C1), (C2) là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
1. Tìm cosin góc giữa 2 đg thẳng denta 1 : 10x +5y -1=0 và denta 2 : x = 2+t ; y = 1-t
2. Tìm cosin góc giữa 2 đg thẳng denta 1: x +2y -√2=0 và denta 2: x - y =0
3. Cặp đg thẳng là phân giác của các góc hợp bởi 2 đg thẳng denta 1 : 3x +4y +1=0 và denta 2: x -2y +4=0
4. Tìm cosin góc giữa 2 đg thẳng denta 1 : 2x +3y -10=0 và denta 2: 2x -3y +4=0
5. Cho đg thẳng d : x =2+t ; y = 1-3t và 2 điểm A(1;2) , B(-2;m). Định m để A và B nằm cùng phía đối với d.
1. Tìm cosin góc giữa 2 đg thẳng denta 1 : 10x +5y -1=0 và denta 2 : x = 2+t ; y = 1-t
\(\Delta\left(1\right):10x+5y-1=0\)
\(\Delta\left(2\right):\left\{{}\begin{matrix}x=2+t\\y=1-t\end{matrix}\right.\)
\(\Delta\left(2\right)\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}t=x-2\\y=1-\left(x-2\right)\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}t=x-2\\y=1-x+2\end{matrix}\right.\Leftrightarrow x+y-3=0\)
Ta có phương trình tổng quát của \(\Delta\left(2\right)\)là \(x+y-3=0\)
\(cos\left(\Delta\left(1\right),\Delta\left(2\right)\right)=\frac{\left|a_1.a_2+b_1.b_2\right|}{\sqrt{a_1^2+b_1^2}\sqrt{a_2^2+b_2^2}}\)
\(=\frac{\left|10+5\right|}{\sqrt{1+1}.\sqrt{100+25}}=\frac{15}{5\sqrt{10}}\)
Bấm SHIFT COS\(\left(\frac{15}{5\sqrt{10}}\right)\)=o'''
\(=18^o26'5,82''\)
bài 2,3,4 tương tự vậy.
Cho đường tròn\((C):{x^2} + {y^2} + 2x - 4y + 4 = 0\) . Viết phương trình tiếp tuyến d của (C) tại điểm M(0; 2).
Đường tròn \(\left( C \right)\) có tâm \(I\left( { - 1;2} \right)\). Đường thẳng \(d\) đi qua điểm \(M\left( {0;2} \right)\) nhận \(\overrightarrow {IM} = \left( {1;0} \right)\) làm vecto pháp tuyến có phương trình là \(x = 0\).
cho đường tròn (C): x^2+y^2-2x+4y-4=0 và điểm A(1;5). Viết phương trình tiếp tuyến của đường tròn (C) tại điểm A
(C): x^2-2x+1+y^2+4y+4=9
=>(x-1)^2+(y+2)^2=9
=>I(1;-2); R=3
Khi x=1 và y=5 thì (1-1)^2+(5+2)^2=49<>9
=>A nằm ngoài (C)
Gọi (d): y=ax+b là phương trình tiếp tuyến tại A của (C)
Thay x=1 và y=5 vào (d), ta được:
a+b=5
=>b=5-a
=>y=ax+5-a
=>ax-y-a+5=0
Theo đề, ta có: d(I;(d))=3
=>\(\dfrac{\left|1\cdot a+\left(-2\right)\cdot\left(-1\right)-a+5\right|}{\sqrt{a^2+1}}=3\)
=>9a^2+9=(a+2-a+5)^2
=>9a^2+9=49
=>9a^2=40
=>a^2=40/9
=>\(a=\pm\dfrac{2\sqrt{10}}{3}\)
=>\(b=5\mp\dfrac{2\sqrt{10}}{3}\)