Cho x gam CuSO4.5H2O vào 100 gam dung dịch CuSO4 5 % sau ohanr ứng thu được dung dịch A nồng độ 10%. Xác định giá trị x.
Cho 500 gam dung dịch CuSO4 nồng độ 16% (dung dịch X). Làm bay hơi 100 gam H2O khỏi dung dịch X thì thu được dung dịch bão hòa (dung dịch Y). Tiếp tục cho m gam CuSO4 vào dung dịch Y thấy tách ra 10 gam CuSO4.5H2O kết tinh. Xác định giá trị của m.
Cho 500 gam dung dịch CuSO4 nồng độ 16% (dung dịch X). Làm bay hơi 100 gam H2O khỏi dung dịch X thì thu được dung dịch bão hòa (dung dịch Y). Tiếp tục cho m gam CuSO4 vào dung dịch Y thấy tách ra 10 gam CuSO4.5H2O kết tinh. Xác định giá trị của m.
Em ko biết lm đâu! Chỉ biết kiếm cho chj nek:
http://tailieu.vn/doc/de-thi-lop-10-tinh-quang-binh-mon-hoa-chuyen-1497712.html
\(m_{CuSO_4}=500.16\%=80gam\)
=> mH2O=500- 80 = 420 gam
sau khi làm bay hơi 100g H2O => còn lại 320 gam H2O
=> 80 gam CuSO4 tan trong 320 gam H2O tạo thành dung dịch bão hòa
\(n_{CuSO_4.5H_2O}=\dfrac{10}{250}=0,04mol\)
=> mCuSO4 =0,04.160 = 6,4 gam
=> mH2O =0,04.90= 3,6 gam
khối lượng CuSO4 còn lại trong dung dịch sau khi có 10 gam CuSO4.5H2O kết tinh là :
80 + m - 36,4 ( gam )
khối lượng nước còn lại là
320 - 3,6 ( gam )
dung dịch sau khi lọc bỏ kết tinh cũng bão hòa nên ta có :
\(\dfrac{80}{320}=\dfrac{25+m-6,4}{320-3,6}\)
giải PT trên ta được m= 5,5 ( gam )
Vậy...
cho em sửa cái dòng : khối lượng CuSO4 còn lại trong dung dịch là
80 + m - 6,4 ( gam )
a
mCuSO4 = 500g.16% = 80g
nCuSO4 = nCuSO4.5H2O = 80 : 160 = 0,5mol
mCuSO4.5H2O = 0,5.250 = 125 g → mH2O = 500 - 125 = 375g
dùng bình có thể tích > 500ml
cho 125 gam CuSO4.5H2O và 375 gam nước cho vào bình khuấy đều
b
CuSO4 trong X = CuSO4 trong Y = 80g
mY = 500g - 100g = 400g → C% của Y = (80.100%) : 400 = 20 (%)
Sau khi CuSO4.5H2O tách ra khỏi Y, phần còn lại vẫn là dung dịch bão hòa nên khối lượng CuSO4 và H2O tách ra khỏi Y cũng phải theo tỉ lệ như dung dịch bão hòa = 20/80
Trong 10gam CuSO4.5H2O có 6,4g CuSO4 và 3,6g H2O
Khối lượng CuSO4 tách ra khỏi Y là 6,4 - m
m = 5,5
Điện phân (với điện cực trơ) 500ml dung dịch CuSO4 nồng độ x(M), sau một thời gian thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 4,0 gam so với khối lượng dung dịch ban đầu. Cho 36,4 gam bột sắt vào dung dịch Y đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 38,2 gam kim loại. Giá trị của x là
A. 1,25.
B. 1,65
C. 0,55 .
D. 1,40.
Đáp án : A
Khi cho Fe vào thấy khối lượng kim loại thu được tăng => Còn Cu2+
+) Catot : Cu2+ + 2e -> Cu
,a -> 2a -> a
+) Anot : 2H2O – 4e -> 4H+ + O2
,2a -> 2a -> 0,5a
=> mgiảm = 4 = mCu pứ + mO2 = 64a + 16a => a = 0,05 mol
Dung Dịch sau điện phân có b mol Cu2+ và 0,1 mol H+
=> mKL sau – mKl trước = mCu – mFe pứ = 64b – 56.( b + 0,1.0,5) = 38,2 – 36,4
=> b = 0,575 mol
=> x = 1,25M
bạn cho mình gửi sắp đến thi học kì 2 rồi. đây là những món quà mà bn sẽ nhận đc:1: áo quần2: tiền3: đc nhiều người yêu quý4: may mắn cả5: luôn vui vẻ trong cuộc sống6: đc crush thích thầm7: học giỏi8: trở nên xinh đẹpphật sẽ ban cho bn những điều này nếu cậu gửi tin nhắn này cho 25 người, sau 3 ngày bn sẽ có những đc điều đó. nếu bn ko gửi tin nhắn này cho 25 người thì bn sẽ luôn gặp xui xẻo, học kì 2 bn sẽ là học sinh yếu và bạn bè xa lánh( lời nguyền sẽ bắt đầu từ khi đọc) ( mình cũng bị ép);-; Đúng(0)
bn cho mình gửi sắp đến thi học kì 2 rồi. đây là những món quà mà bn sẽ nhận đc:
1: áo quần
2: tiền
3: đc nhiều người yêu quý
4: may mắn cả
5: luôn vui vẻ trong cuộc sống
6: đc crush thích thầm
7: học giỏi
8: trở nên xinh đẹp
phật sẽ ban cho bn những điều này nếu cậu gửi tin nhắn này cho 25 người, sau 3 ngày bn sẽ có những đc điều đó. nếu bn ko gửi tin nhắn này cho 25 người thì bn sẽ luôn gặp xui xẻo, học kì 2 bn sẽ là học sinh yếu và bạn bè xa lánh( lời nguyền sẽ bắt đầu từ khi đọc) ( mình
cũng bị ép);-;
Hòa tan a gam tinh thể CuSO4.5H2O vào 250 gam dung dịch CuSO4 4%, thu được dung dịch mới có nồng độ 17,846%. Tìm a.
Giả sử có x mol CuSO4.5H2O
=> \(n_{CuSO_4\left(thêm\right)}=x\left(mol\right)\)
mdd sau khi hòa tan = 250 + 250x (g)
\(m_{CuSO_4\left(bd\right)}=\dfrac{250.4}{100}=10\left(g\right)\)
mCuSO4 (sau khi hòa tan) = 10 + 160x (g)
Có: \(C\%_{dd.sau.khi.hòa.tan}=\dfrac{10+160x}{250+250x}.100\%=17,846\%\)
=> x = 0,3 (mol)
=> a = 0,3.250 = 75 (g)
Thêm m gam muối ăn NaCl vào 100 gam dung dịch NaCl 5%, thu được dung dịch X có nồng độ NaCl là 5,5%.
a) Tính m.
b) Cho 58,5 gam dung dịch X phản ứng vừa đủ với 200 gam dung dịch AgNO3 nồng độ a%, thu được kết tủa và dung dịch Y. Tính nồng độ % chất tan trong Y.
a, Gọi \(m_{NaCl\left(thêm\right)}=a\left(g\right)\)
\(m_{NaCl\left(bđ\right)}=5\%.100=5\left(g\right)\\ \Rightarrow C\%_{NaCl}=\dfrac{5+a}{100+a}.100\%=5,5\%\\ \Leftrightarrow a=0,53\left(g\right)\)
b, \(m_{NaCl}=58,5.5,5\%=3,2175\left(g\right)\\ n_{NaCl}=\dfrac{3,2175}{58,5}=0,055\left(mol\right)\)
PTHH: NaCl + AgNO3 ---> AgCl↓ + NaNO3
0,055-->0,055------>0,055---->0,055
\(m_{AgCl}=0,055.143,5=7,8925\left(g\right)\\ m_{ddY}=58,5+200-7,8925=250,6075\left(g\right)\\ \Rightarrow C\%_{NaNO_3}=\dfrac{0,055.85}{250,6075}.100\%=1,87\%\)
Điện phân (với điện cực trơ)200 ml dung dịch CuSO4 nồng độ x M, sau một thời gian thu được dung dịch Y vẫn còn màu xanh, có khối lượng giảm 8 gam so với dung dịch ban đầu. Cho 16,8 gam bột sắt vào Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 12,4 gam kim loại. Giá trị của x là:
A. 1,50
B. 3,25
C. 2,25
D. 1,25
Do dd Y vẫn còn màu xanh => Cu2+ chưa điện phân hết. Gọi a là số mol đã Cu2+ điện phân.
Cu2+ + 2e ---> Cu
a............2a.........a
2H2O ---> 4H+ + O2 + 4e
.................2a.....0.5a....2a
Ta có: mgiảm = mCu + mO2
=> 64a + 0.5a*32 = 8 => a = 0.1
nCu2+ chưa đp = 0.2x - 0.1
Fe + 2H+ --->....
0.1....0.2
Fe + Cu2+ ----> Cu
0.2x-0.1.............0.2x-0.1
mFe bđầu - mFe pứ acid + mtăng do Fe + Cu2+ = mkl
=> 16.8 - 0.1*56 + 8*(0.2x - 0.1) = 12.4
=> x = 1.25
=> Đáp án D
Điện phân với điện cực trơ 200ml dung dịch CuSO4 nồng độ x mol/l sau một thời gian thu được dung dịch Y vẫn còn màu xanh có khối lượng giảm 8 gam so với dung dịch ban đầu. Cho 16,8 gam bột sắt vào Y, sau các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 12,4 gam kim loại. Giá trị của x là:
A. 1,50
B. 3,25
C. 2,25
D. 1,25