Góc giới hạn phản xạ toàn phần của một môi trường tiếp giáp với không khí là 600 . Chiết suất của môi trường đó bằng bao nhiêu ?
Một tia sáng truyền từ môi trường có chiết suất 1,41 ra không khí.
a) Tính góc giới hạn phản xạ toàn phần.
b) Nếu góc tới của tia sáng là 430
thì tia sáng có bị phản xạ toàn phần không? Tại sao?
a) `sini_(gh) = (n_2)/(n_1) = 1/(1,41) = 100/141`
`=> i_(gh) ≈ 45^o`
b) Không. Xảy ra hiện tượng PXTP `<=> i >= i_(gh)` (`43^o < 45^o`)
\(sini_{gh}=\dfrac{n_2}{n_1}=\dfrac{1}{1.41}\Rightarrow i_{gh}\approx45^o\)
b. Điều kiện để có phản xạ toàn phần:
\(\left\{{}\begin{matrix}n_2< n_1\\i\ge i_{gh}\end{matrix}\right.\)(1)
Mà \(i=43^o< 45^0\)
-> Không xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần
Cho một tia sáng đi từ môi trường nước ra môi trường không khí, tại điểm tới tia sáng bị tách thành hai phần, một phần phản xạ trở lại môi trường nước, một phần khúc xạ sang môi trường không khí. Biết chiết suất của nước với tia sáng là 1,33 và tia phản xạ vuông góc với tia khúc xạ. Góc lệch giữa tia khúc xạ và tia tới bằng
A. 41033’
B. 36052’
C. 16015’
D. 43031’
Chiếu một tia sáng đơn sắc từ môi trường trong suốt có chiết suất n 1 đến mặt phân cách với môi trường trong suốt có chiết suất n 2 ( n 2 < n 1 ) . Góc giới hạn phản xạ toàn phần xác định theo công thức
A. sin i g h = n 1 . n 2
B. sin i g h = n 1 . n 2
C. sin i g h = n 2 n 1
D. sin i g h = n 1 n 2
Đáp án C
+ Góc tới giới hạn để có phản xạ toàn phần được xác định bằng biểu thức
Chiếu một tia sáng đơn sắc từ môi trường trong suốt có chiết suất n 1 đến mặt phân cách với môi trường trong suốt có chiết suất n 2 ( n 2 < n 1 ). Góc giới hạn phản xạ toàn phần xác định theo công thức
A. sini gh = n 1 . n 2
B. sini gh = 1 n 1 . n 2
C. sini gh = n 2 n 1
D. sini gh = n 1 n 2
Đáp án C
+ Góc tới giới hạn để có phản xạ toàn phần được xác định bằng biểu thức sini gh = n 2 n 1
Tia sáng đi từ môi trường có chiết suất n 1 đến mặt phân cách với môi trường có chiết suất n 2 với n 1 > n 2 . Góc giới hạn i g h để xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần tại mặt phân cách thỏa mãn
A. sin i g h = 1 n 1 n 2
B. sin i g h = 1 n 1
C. sin i g h = 1 n 2
D. sin i g h = n 2 n 1
Đáp án D
Góc tới giới hạn để xảy ra phản xạ toàn phần sin i g h = n 2 n 1
Khi ánh sáng truyền từ môi trường trong suốt (1) sang môi trường trong suốt (2) có chiết suất lần lượt n1 > n2. Góc tới giới hạn phản xạ toàn phần giữa 2 môi trường đó được xác định bởi công thức
Đáp án: A
Góc tới giới hạn phản xạ toàn phần giữa 2 môi trường đó được xác định bởi công thức
Một tia sáng hẹp truyền từ môi trường có chiết suất 3 đến mặt phân cách với môi trường khác có chiết suất n. Để tia sáng tới gặp mặt phân cách hai môi trường dưới góc i ≥ 60 0 sẽ xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần thì chiết suất n phải thoả mãn điều kiện:
A. n ≤ 1,7
B. n > 1,7
C. n ≤ 1,5
D. n > 1,5
Đáp án: C
Ta có:
Để góc tới i ≥ 60o luôn có phản xạ toàn phần thì n ≤ 1,5.
Khi tia sáng truyền từ môi trường trong suốt có chiết suất n 1 sang môi trường trong suốt có chiết suất n 2 ( n 2 < n 1 ), góc tới giới hạn i gh trong điều kiện phản xạ toàn phần được tính theo biểu thức nào sau đây?
A. sini gh = n 2 n 1
B. tani gh = n 2 n 1
C. cosi gh = n 2 n 1
D. coti gh = n 2 n 1
Chọn đáp án A
+ Góc giới hạn để xảy ra phản xạ toàn phần là i gh với sini gh = n 2 n 1
Một tia sáng đi từ nước đến mặt phân cách với không khí. Biết chiết suất của nước là 4 3 , chiết suất của không khí là 1. Góc giới hạn của tia sáng phản xạ toàn phần khi đó là
A. 41 ° 48 '
B. 48 ° 35 '
C. 62 ° 44 '
D. 38 ° 26 '
Một tia sáng đi từ nước đến mặt phân cách với không khí. Biết chiết suất của nước là 4/3 , chiết suất của không khí là 1. Góc giới hạn của tia sáng phản xạ toàn phần khi đó là
A. 41 0 48 '
B. 48 0 35 '
C. 62 0 44 '
D. 38 0 26 '