Đốt cháy hoàn toàn 20l khi metan ở đktc
a/ Viết PTHH
b/ Tính thể tích oxi và không khi ở đktc
Đốt cháy hoàn toàn 13,44lit khi metan ở đktc trong không khi a/ Viết PTHH b/ Tĩnh thể tích khí CO2 sinh ra sau phản ứng. c/ Tính thể tích không khí cần đốt hết lượng metan trên?
a) CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
b) \(n_{CH_4}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\)
PTHH: CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
0,6-->1,2--------->0,6
=> VCO2 = 0,6.22,4 = 13,44 (l)
c) VO2 = 1,2.22,4 = 26,88 (l)
=> Vkk = 26,88.5 = 134,4 (l)
Đốt cháy hoàn toàn 42 gam Sắt trong không khí
a) Viết PTHH xảy ra
b) Tính thể tích oxi và thể tích không khí cần dùng (ở đktc) để đốt cháy hoàn toàn lượng sắt trên
\(n_{Fe}=\dfrac{42}{56}=0,75\left(mol\right)\\ a,PTHH:3Fe+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)Fe_3O_4\\ b,n_{O_2}=\dfrac{2}{3}.0,75=0,5\left(mol\right)\\ V_{O_2\left(đktc\right)}=0,5.22,4=11,2\left(l\right)\\ V_{kk}=5.V_{O_2\left(đktc\right)}=5.11,2=56\left(l\right)\)
3Fe+2O2-to->Fe3O4
0,75---0,5-- mol
n Fe=\(\dfrac{42}{56}\)=0,75 mol
=>VO2=0,5.22,4=11,2l
=>Vkk=11,2.5=56l
Tính thể tích khí oxi cần thiết để đốt cháy hoàn toàn lượng khí metan CH4 có trong 1m3 khi chứa 2% tạp chất không cháy. Các thể tích đo ở đktc.
Ta có: 1 m3 = 1000 dm3 = 1000 lít
Trong 1 m3 có chứa 2% tạp chất nên lượng khí CH4 nguyên chất là:
Phương trình phản ứng:
CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O
Từ phương trình ta có: nO2 = 2nCH4 = 2.43,75 = 87,5 mol
⇒ VO2 = 87,5.22,4= 1960 lít
Bài 3: Tính thể tích khí oxi cần thiết để đốt cháy hoàn toàn lượng khí metan CH4 có trong 1m3 khi chứa 2% tạp chất không cháy. Các thể tích đo ở đktc.
\(a) 2Cu + O_2 \xrightarrow{t^o} 2CuO\\ b) n_{Cu}=\dfrac{12,7}{64} = \dfrac{127}{640}(mol)\\ \Rightarrow n_{O_2} = \dfrac{1}{2}n_{Cu} = \dfrac{127}{1280}(mol)\\ \Rightarrow m_{O_2} = \dfrac{127}{1280}.32 = 3,175(gam)\\ c) V_{không\ khí} = 5V_{O_2} = 5.\dfrac{127}{1280}.22,4 = 11,1125(lít) \)
Đốt cháy hoàn toàn 8,96 lít khí Axetilen (C2H2)(đktc) a) Tính thể tích khí Oxi (đktc) cần dùng ? b) Tính thể tích không khí cần dùng ? Biết rằng trong không khí, oxi chiếm 20% thể tích. c) Nêu hiện tượng và viết PTHH xảy ra khi cho Axetilen qua dung dịch Brom dư.
a, Ta có: \(n_{C_2H_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
PT: \(2C_2H_2+5O_2\underrightarrow{^{t^o}}4CO_2+2H_2O\)
\(n_{O_2}=\dfrac{5}{2}n_{C_2H_2}=0,5\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=0,5.22,4=11,2\left(l\right)\)
b, \(V_{kk}=\dfrac{V_{O_2}}{20\%}=56\left(l\right)\)
c, - Hiện tượng: Br2 nhạt màu dần.
PT: \(C_2H_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\)
đốt cháy hoàn toàn 2,24 (lít) khí Metan (ở đktc).
a,viết phương trình phản ứng xảy ra.
b,tính thể tích khí oxi caannf dùng(đktc).
CH4+2O2-to>CO2+2H2O
0,1-----0,2
n CH4=0,1 mol
=>VO2=0,2.22,4=4,48l
Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít khí metan a) viết phương trình hóa học của phản ứng b )tính thể tích khí oxi và thể tích khí cacbonic tạo thành (ở đktc)
\(n_{CH_4}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\)
\(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
0,1 0,2 0,1
\(V_{O_2}=0,2\cdot22,4=4,48l\)
\(V_{CO_2}=0,1\cdot22,4=2,24l\)
Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí thiên nhiên gồm metan, etan, propan bằng oxi không khí (trong không khí, oxi chiếm 20% thể tích), thu được 7,84 lít khí CO2 (ở đktc) và 9,9 gam nước. Thể tích không khí (ở đktc) nhỏ nhất cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khí thiên nhiên trên là:
A. 70,0 lít
B. 78,4 lít
C. 84,0 lít
D. 56,0 lít
Đáp án A
Hỗn hợp khí gồm CH4, C2H6 và C3H8 là các hidrocacbon.
Mà khi đốt cháy 1 hidrocacbon bất kì ta luôn có: