cho 4,6 gam Na vào 100 gam H2O , thu được m gam dung dịch và một chất khí thoát ra . giá trị của m là
A, 104.6 gam
B, 80 gam
C,104,4 gam
D,79,8 gam
Hòa tan hoàn toàn m gam Na vào 100 ml dung dịch Y gồm H2SO4 0,5M và HCl 1M, thấy thoát ra 6,72 lít khí (đktc). Hỏi cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được a gam chất rắn. a có giá trị gần nhất là, thấy thoát ra 6,72 lít khí (đktc). Hỏi cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được a gam chất rắn. a có giá trị gần nhất là
A. 27,851.
B. 29,852.
C. 25,891.
D. 28,952.
Na tác dụng với axit trước.
Dung dịch sau phản ứng gồm: Na+; Cl-; SO42-
⟶m = 28,952
Đáp án D
Bài 4: Cho 9,3 gam hỗn hợp X gốm Na và K2O vào 70,9 gam H2O đc dung dịch A và thoát ra 2,24lít khí ở đktc. Tính C% mỗi chất tan trong A
Bài 5: Cho 23,5 gam oxit của một kim loại R hóa trị I vào 176,5 gam H2O thu đc dung dịch có nồng độ chất tan là 14%. Xác định tên R và công thức oxit của nó
\(Bài.4:\\ 2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\\K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\\ n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow n_{Na}=n_{NaOH}=2.0,1=0,2\left(mol\right)\\ m_{Na}=0,2.23=4,6\left(g\right)\\ \Rightarrow m_{K_2O}=9,3-4,6=4,7\left(g\right)\Rightarrow n_{K_2O}=\dfrac{4,7}{94}=0,05\left(mol\right)\\ n_{KOH}=0,05.2=0,1\left(mol\right)\\ m_{ddA}=m_X+m_{H_2O}-m_{H_2}=9,3+70,9-0,1.2=80\left(g\right)\\ C\%_{ddNaOH}=\dfrac{0,2.40}{80}.100=10\%\\ C\%_{ddKOH}=\dfrac{0,1.56}{80}.100=7\%\)
\(Bài.5\\R_2O+H_2O\rightarrow2ROH\\m_{ddROH}=23,5+176,5=200\left(g\right)\\ m_{ROH}=200.14\%=28\left(g\right)\\ Ta.có:28.\left(2M_R+16\right)=23,5.\left(2M_R+34\right)\\ \Leftrightarrow 9M_R=351\\ \Leftrightarrow M_R=39\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Rightarrow R\left(I\right):Kali\left(K=39\right)\\ \Rightarrow CTHH.oxit:K_2O\)
Cho m gam X gồm Na, Na2O, Al, Al2O3 vào nước dư thấy tan hoàn toàn, thu được dung dịch Y chứa một chất tan và thấy thoát ra 4,48 lít khí H2 (đktc). Sục khí CO2 dư vào dung dịch Y, thu được 15,6 gam chất rắn X. Giá trị của m là
A. 14,2.
B. 12,2.
C. 13,2.
D. 11,2.
Cho m gam X gồm Na, Na2O, Al, Al2O3 vào nước dư thấy tan hoàn toàn, thu được dung dịch Y chứa một chất tan và thấy thoát ra 4,48 lít khí H2 (đktc). Sục khí CO2 dư vào dung dịch Y, thu được 15,6 gam chất rắn X. Giá trị của m là
A. 13,2.
B. 14,2.
C. 12,2.
D. 11,2.
Cho m gam X gồm Na, Na2O, Al, Al2O3 vào nước dư thấy tan hoàn toàn, thu được dung dịch Y chứa một chất tan và thấy thoát ra 4,48 lít khí H2 (đktc). Sục khí CO2 dư vào dung dịch Y, thu được 15,6 gam chất rắn Z. Giá trị của m là
A. 14,2.
B. 12,2.
C. 13,2.
D. 11,2.
Cho m gam X gồm Na , Na 2 O , Al , Al 2 O 3 vào nước dư thấy tan hoàn toàn, thu được dung dịch Y chứa một chất tan và thấy thoát ra 4,48 lít khí H2 (đktc). Sục khí CO2 dư vào dung dịch Y, thu được 15,6 gam chất rắn X. Giá trị của m là
A. 14,2
B. 12,2
C. 13,2
D. 11,2
Cho m gam X gồm N a , N a 2 O , A l , A l 2 O 3 vào nước dư thấy tan hoàn toàn, thu được dung dịch Y chứa một chất tan và thấy thoát ra 4,48 lít khí H2 (đktc). Sục khí CO2 dư vào dung dịch Y, thu được 15,6 gam chất rắn X. Giá trị của m là
A. 14,2
B. 12,2
C. 13,2
D. 11,2
Đáp án C
Quy X về N a , A l , O
Y chứa 1 chất tan ⇒ đó là N a A l O 2
Sục CO2 dư vào Y
B T N T ( A l + N a )
⇒ n N a = n N a A l O 2 = n A l = 0 , 2 m o l
B T e : n N a + 3 n A l = 2 n H 2 + 2 n O
→ n O = 0 , 2 m o l
Cho m gam X gồm Na, Na2O, Al, Al2O3 vào nước dư thấy tan hoàn toàn, thu được dung dịch Y chứa một chất tan và thấy thoát ra 4,48 lít khí H2 (đktc). Sục khí CO2 dư vào dung dịch Y, thu được 15,6 gam chất rắn X. Giá trị của m là
- Không dùng phương pháp bảo toàn electron
Hoà tan hoàn toàn a gam Na vào 100 ml dung dịch Y gồm H2SO4 0,5M và HCl 1M, thấy thoát ra 6,72 lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 29
B. 28
C. 30
D. 27