Một thấu kính hội tụ có độ tụ là +5dp. Một vật sang AB cao 4cm đặt cách thấu kính 1 đoạn d. Xác định vị trí ảnh, tính chất ảnh, độ phóng đại ảnh, độ lớn của ảnh và vẽ hình khi:
a. d= 30 cm
b. d= 20 cm
Cho thấu kính hội tụ có tiêu cự f=20. Một vật sang AB cao 2cm đặt trước thấu kính cách thấu kính một khoảng d
a, tính độ tụ của thấu kính
b, xác định vị trí, tính chất,chiều và độ lớn của ảnh? Biết d=60cm,40cm,20cm,15cm,5cm
c, vẽ ảnh của vật trong trường hợp d=20cm
a)Độ tụ của thấu kính:
\(D=\dfrac{1}{f}=\dfrac{1}{20}\)
b)\(d=60cm\Rightarrow\dfrac{1}{f}=\dfrac{1}{d}+\dfrac{1}{d'}\Rightarrow d'=30cm\)
\(\Rightarrow\dfrac{h}{h'}=\dfrac{d}{d'}\Rightarrow h'=1cm\)
Các trường hợp sau tương tự nhé.
một thấu kính có tiêu cự 30 cm Đặt một vật cách thấu kính 40 cm a) xác định độ tụ b)_xác định vị trí tính chất số phóng đại vẽ hình của ảnh và thấu kính
Đặt vật sáng AB cao 4cm vuông góc với trục chính của 1 thấu kính hội tụ có tiêu cự f=20cm và cách thấu kính 30cm . a. Xác định độ tụ của thấu kính b. Xác định vị trí , tính chất ảnh và số phóng đại ảnh c. Vẽ ảnh A'B' của AB theo đúng tỉ lệ
Một vật sáng AB có dạng mũi tên cao 1 cm .Đặt trước và cách thấu kính hội tụ một đoạn d = 4 cm .Thấu kính có tiêu cự f = 3 cm
a) vẽ ảnh A'B' của AB qua thấu kính
b) Dựa vào hình vẽ nêu tính chất ảnh
c) Xác định vị trí và độ lớn của anh
a,
b) Ảnh thật , ngược chiều vật , lớn hơn vật
c)
Áp dụng công thức thấu kính ta có:
\(\dfrac{1}{f}=\dfrac{1}{d}+\dfrac{1}{d'}\)
\(d'=\dfrac{d.f}{d-f}=\dfrac{4.3}{4-3}=12\left(cm\right)\)
Độ lớn của ảnh:
\(k=-\dfrac{d'}{d}=-3\Rightarrow A'B'=\left|k\right|.AB=3\left(cm\right)\)
Cho thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 10 cm. Vật sáng AB là một đoạn thẳng đặt vuông góc trục chính của thấu kính, cách thấu kính 30 cm. Hãy xác định vị trí ảnh, tính chất ảnh và số phóng đại k của ảnh.
A. Ảnh thật, cách thấu kính đoạn 15 cm; số phóng đại k = -0,5.
B. Ảnh thật, cách thấu kính đoạn 15 cm; số phóng đại k = 0,5.
C. Ảnh ảo, cách thấu kính đoạn 15 cm; số phóng đại k = 0,5.
D. Ảnh thật, cách thấu kính đoạn 15 cm; số phóng đại k = 2.
Đặt vật sáng cao 2 cm trước thấu kính phân kì có tiêu cự 12 cm, cách thấu kính một đoạn 12 cm. Ảnh của vật qua thấu kính là
a. Tính độ tụ của thấu kính.
b. Xác định vị trí của ảnh cách thấu kính và số phóng đại ảnh?
c. Tính chiều cao của ảnh A’B’ và kết luận tính chất ảnh (ảnh gì, chiều, kích thước)
d. Vẽ hình
Vật sáng AB đặt cách thấu kính hội tụ 60 cm cho ảnh A’B’ . Tiêu cự TKHT là 20 cm. a)Xác định d’? Ảnh là thật hay ảo? b)Độ phóng đại ảnh? Độ tụ? c)Vẽ ảnh.
Giúp mình với các bạn , còn 10p đến hạn :((
Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 20 cm. Vật sáng AB là một đoạn thẳng đặt vuông góc trục chính của thấu kính cách thấu kính 60 cm, Vật sáng AB cao 5cm
a. Vẽ ảnh của vật
b. Xác định vị trí ảnh, độ cao của ảnh
Vị trí ảnh:
\(\dfrac{1}{f}=\dfrac{1}{d}+\dfrac{1}{d'}\Rightarrow\dfrac{1}{20}=\dfrac{1}{60}+\dfrac{1}{d'}\Rightarrow d'=30cm\)
Độ cao ảnh:
\(\dfrac{h}{h'}=\dfrac{d}{d'}\Rightarrow\dfrac{5}{h'}=\dfrac{60}{30}\Rightarrow h'=2,5cm\)
Cho một thấu kính hội tụ O1 có tiêu cự f 1 = 40 c m và một thấu kính phân kì O2 có tiêu cự f 2 = - 20 c m , đặt đồng trục và cách nhau một khoảng l. Vật sáng AB đặt trước và vuông góc với trục chính, cách O 1 một khoảng d 1 . Qua hệ 2 thấu kính AB cho ảnh A 2 B 2 .
a) Cho , l = 30 cm. Xác định vị trí, tính chất và độ phóng đại của ảnh A 2 B 2 qua hệ.
b) Giử nguyên l = 30 cm. Xác định vị trí của AB để ảnh A 2 B 2 qua hệ là ảnh thật.
c) Cho d 1 = 60 c m . Tìm l để ảnh A 2 B 2 qua hệ là ảnh thật lớn hơn vật AB 10 lần.
Sơ đồ tạo ảnh
a) Ta có: d 1 ' = d 1 f 1 d 1 - f 1 = 120 c m ;
d 2 = O 1 O 2 - d 1 ' = l - d 1 ' = - 90 c m ; d 2 ' = d 2 f 2 d 2 - f 2 = - 180 7 c m ;
k = A 2 B 2 A B = A 1 B 1 A B . A 2 B 2 A 1 B 1 = - d 1 ' d 1 . - d 2 ' d 2 = d 1 ' d 2 ' d 1 d 2 = 120 . - 180 7 60 . ( - 90 ) = 4 7 .
Vậy: Ảnh cuối cùng là ảnh ảo ( d 2 ' < 0 ); cùng chiều với vật (k > 0) và nhỏ hơn vật (|k| < 1).
b) Ta có: d 1 ' = d 1 f 1 d 1 - f 1 = 40 d 1 d 1 - 40 ; d 2 = l - d 1 ' = - 10 d 1 + 1200 d 1 - 40 ;
d 2 ' = d 2 f 2 d 2 - f 2 = 20 d 1 + 2400 d 1 - 200
Để ảnh cuối cùng là ảnh thật thì d 2 ' > 0 ⇒ d2 > 200 cm.
c) Ta có: d 1 ' = d 1 f 1 d 1 - f 1 = 120 c m ; d 2 = l - d 1 ' = l - 120 ;
d 2 ' = d 2 f 2 d 2 - f 2 = - 20 ( l - 200 ) l - 100 ; k = d 1 ' d 2 ' d 1 d 2 = 40 100 - l .
Để ảnh cuối cùng là ảnh thật thì d 2 ' > 0 ⇒ 120 > l > 100; để ảnh cuối cùng lớn gấp 10 lần vật thi k = ± 10 ⇒ l = 96 cm hoặc l = 104 cm. Kết hợp cả hai điều kiện ta thấy để ảnh cuối cùng là ảnh thật lớn gấp 10 lần vật thì l = 104 cm và khi đó ảnh ngược chiều với vật