1.Hòa tan 4g sắt(III) oxit bằng một lượng H2SO4 9,8% vừa đủ
a)Tính mH2SO4 đã dùng
b)Tính nồng độ % của dd thu được sau phản ứng
1.Hòa tan 4g sắt(III) oxit bằng một lượng H2SO4 9,8% vừa đủ
a)Tính mH2SO4 đã dùng
b)Tính nồng độ % của dd thu được sau phản ứng
2.Để hòa tan 6,5g kẽm thì tiêu tốn hết m gam dd HCl 30%
a)Tính khối lượng m của dd HCl đã dùng
b)Tính nồng độ% của dd thu dược sau phản ứng
help me!!!!!!!!!!!!!
cứu em với, có một câu thôi!!!!!!!!!!!
1, Làm BT: Hòa tan 4g sắt (III) oxit bằng một lượng dung dịch H2SO4 9,8% (vừa đủ).
a,Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau phản ứng.
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{4}{160}=0,025\left(mol\right)\)
PTHH: Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O
Mol: 0,025 0,075 0,025
\(m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,075.98.100}{9,8}=75\left(g\right)\)
mdd sau pứ = 4 + 75 = 79 (g)
\(C\%_{ddFe_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{0,025.400.100\%}{79}=12,66\%\)
Hòa tan 4g sắt(III)oxit bằng một lượng dd H2SO4 9,8% (vừa đủ)
a)Tính khối lượng chất tan H2SO4 có trong dd?
b)Tính khối lượng dd H2SO4 đã dùng ?
c)Tính khối lượng dd muối thu được sau phản ứng?
d)Tính nồng độ % của dd muối thu được sau phản ứng ?
Fe2O3 +3H2SO4----.Fe2(SO4)3 +3H2O
a) Ta có
n\(_{Fe2O3}=\frac{4}{160}=0,025\left(mol\right)\)
Theo pthh
n\(_{H2SO4}=3n_{Fe}=0,075\left(mol\right)\)
m\(_{H2SO4}=0,075.98=7,35\left(g\right)\)
b)m\(_{ddH2SO4}=\frac{7,35.100}{9,8}=75\left(g\right)\)
c) Theo pthh
n\(_{Fe2\left(SO4\right)3}=n_{Fe}=0,025\left(mol\right)\)
m\(_{Fe2\left(SO4\right)3}=0,025.400=10\left(g\right)\)
C%=\(\frac{10}{75+4}=12,66\%\)
Chúc bạn học tốt
Hòa tan 8,8g hỗn hợp Mg, Cu bằng 1 lượng vừa đủ 100 ml dd H2SO4, Sau phản ứng thu được 2,24 lít khí H2 ở đktc
a) Viết PTHH. Tính nồng độ mol của H2SO4 đã dùng
b) Tình thành phần % khối lượng của mỗi kim loại ban đầu
c) Tính khối lượng muối thu được
hòa tan 4g sắt (III) oxit = 1 khối lượng dd H2SO4 98% vừa đủ
a, tính khối lượng dd h2so4 đã dùng
b, tính nồng độ phần trăm của dd thu đc sau phản ứng
): Hòa tan hoàn toàn m gam sắt (III) oxit bằng dd H2SO4 loãng 19,6 % (vừa đủ). Sau khi phản ứng kết thúc, thu được dd muối X. Cho toàn bộ lượng X tác dụng hết với dd BaCl2 dư thì thu được 34,95 gam kết tủa. Tính m và khối lượng dd H2SO4
Hòa tan 16 g Iron (III) oxide (Fe2O3) vào dd HCl 14,6 %, phản ứng vừa đủ.
a. Tính khối lượng dd acid cần dùng
b. Tính nồng độ phần trăm dd muối
c. Trung hòa hết dd acid ở trên bằng 1 lượng vừa đủ dd KOH có nồng độ 0,5 M. Tính thể tích dd KOH.
Fe=56 , K=39 , H=1 , O=16 , Cl=35,5 giup minh voi GAP
PTHH: \(Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\)
a+b) Ta có: \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{HCl}=0,6\left(mol\right)\\n_{FeCl_3}=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{ddHCl}=\dfrac{0,6\cdot36,5}{14,6\%}=150\left(g\right)\\m_{FeCl_3}=0,2\cdot162,5=32,5\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow C\%_{FeCl_3}=\dfrac{32,5}{150+16}\cdot100\%\approx19,58\%\)
b) PTHH: \(HCl+KOH\rightarrow KCl+H_2O\)
Theo PTHH: \(n_{KOH}=n_{HCl}=0,6\left(mol\right)\) \(\Rightarrow V_{KOH}=\dfrac{0,6}{0,5}=1,2\left(l\right)\)
Hòa tan hoàn toàn a ( mol) một kim loại M hóa trị II vào một lượng dd H2SO4 vừa đủ 20% thu được dd A có nồng độ 22,64%
1/ Tính khối lượng dd H2SO4 theo a
2/ Tính khối lượng dd sau phản ứng theo a , M
3/ Xác định công thức oxit kim loại M
\(M+H_2SO_4\rightarrow MSO_4+H_2\uparrow\\ n_{ASO_4}=n_A=n_{H_2}=n_{H_2SO_4}=a\left(mol\right)\\ 1.m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{98a.100}{20}=490a\left(g\right)\\ 2.m_{ddsau}=M_M.a+490a-2a=\left(M_M+488\right).a\left(g\right)\\ C\%_{ddsau}=22,64\%\\ \Leftrightarrow\dfrac{\left(M_M+96\right)a}{\left(M_M+488\right)a}.100\%=22,64\%\\ \Leftrightarrow M_M=18,72\left(loại\right)\)
Khả năng cao sai đề nhưng làm tốt a,b nha
Hòa tan 4g Sắt (III) oxit bằng 1 khối lượng dd axit sunfuric 9,8% ( vừa đủ ).
a. Tính C% dd axit sunfuric.
b. Tính C% dd sau phản ứng.
nFe2O3 = \(\dfrac{4}{160}\) = 0,025 mol
Fe2O3 + 3H2SO4 -> Fe2(SO4)3 + 3H2O
0,025->0,075------->0,025 mol
=>md2(H2SO4) = \(\dfrac{0,075.98.100}{9,8}\) = 75 g
C%Fe2(SO4)3 = \(\dfrac{0,025.400}{4+75}.100\%\) = 12,65%