Ở nhiệt độ thấp thịt lâu bị hỏng vì:
A. Các vi khuẩn gây thối bị tiêu diệt. B. Enzim phân hủy thịt ngừng hoạt động. C. Các VSV có hại và enzim phân huỷ thịt hầu như ngừng hoạt động D. Các vi khuẩn có hại không hoạt động.1. Vì sao trong dạ dày có HCL và enzim pessin mà protein ở lớp niêm mạc dạ dày không bị phân hủy
2. Một người thiếu HCL trong dạ dày thì ảnh hưởng như thế nào đến hoạt động tiêu hóa
3. Nêu các tắc nhân gây hại cho dạ dày, em đã làm gì để tránh các tác nhân đó
Trong lòng ống tiêu hóa của thú ăn thịt, ở dạ dày luôn duy trì độ pH thấp (môi trường axit) còn miệng và ruột đều duy trì độ pH cao (môi trường kiềm). Hiện tượng trên có ý nghĩa?
(1) Tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động của Enzim đặc trưng ở khu vực đó.
(2) Sự thay đổi đột ngột pH giúp tiêu diệt VSV kí sinh.
(3) Tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động tiêu hóa: mỗi loại chất dinh dưỡng được tiêu hóa ở 1 vùng nhất định của ống tiêu hóa.
(4) Là tín hiệu cho sự điều hòa hoạt động của các bộ phận trong ống tiêu hóa.
Tổ hợp ý đúng là:
A. (1), (2), (3), (4)
B. (1), (2), (4)
C. (2), (3), (4)
D. (1), (3), (4)
Đáp án B
Trong lòng ống tiêu hóa của thú ăn thịt, ở dạ dày luôn duy trì độ pH thấp (môi trường axit) còn miệng và ruột đều duy trì độ pH cao (môi trường kiềm). Hiện tượng trên có ý nghĩa:
(1) Tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động của Enzim đặc trưng ở khu vực đó.
(2) Sự thay đổi đột ngột pH giúp tiêu diệt VSV kí sinh.
(4) Là tín hiệu cho sự điều hòa hoạt động của các bộ phận trong ống tiêu hóa.
Trong lòng ống tiêu hóa của thú ăn thịt, ở dạ dày luôn duy trì độ pH thấp (môi trường axit) còn miệng và ruột đều duy trì độ pH cao (môi trường kiềm). Hiện tượng trên có ý nghĩa?
(1) Tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động của Enzim đặc trưng ở khu vực đó.
(2) Sự thay đổi đột ngột pH giúp tiêu diệt VSV kí sinh.
(3) Tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động tiêu hóa: mỗi loại chất dinh dưỡng được tiêu hóa ở 1 vùng nhất định của ống tiêu hóa.
(4) Là tín hiệu cho sự điều hòa hoạt động của các bộ phận trong ống tiêu hóa.
Tổ hợp ý đúng là:
A. (1), (2), (3), (4)
B. (1), (2), (4)
C. (2), (3), (4)
D. (1), (3), (4)
Chọn B
Trong lòng ống tiêu hóa của thú ăn thịt, ở dạ dày luôn duy trì độ pH thấp (môi trường axit) còn miệng và ruột đều duy trì độ pH cao (môi trường kiềm). Hiện tượng trên có ý nghĩa:
(1) Tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động của Enzim đặc trưng ở khu vực đó.
(2) Sự thay đổi đột ngột pH giúp tiêu diệt VSV kí sinh.
(4) Là tín hiệu cho sự điều hòa hoạt động của các bộ phận trong ống tiêu hóa.
Trong lòng ống tiêu hóa của thú ăn thịt, ở dạ dày luôn duy trì độ pH thấp (môi trường axit) còn miệng và ruột đều duy trì độ pH cao (môi trường kiềm). Hiện tượng trên có bao nhiêu ý nghĩa sau đây?
(1) Tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động của các enzim đặc trưng ở khu vực đó.
(2) Sự thay đổi đột ngột pH giúp tiêu diệt vi sinh vật kí sinh.
(3) Tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động tiêu hoa: mỗi loại chất dinh dưỡng được tiêu hóa ở một vùng nhất định của ống tiêu hóa.
(4) Là tín hiệu cho sự điều hòa hoạt động của các bộ phận trong ống tiêu hóa.
Tổ hợp đúng là
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Có 3 phát biểu đúng, đó là (1), (2) và (4) ¦ Đáp án B.
Trong lòng ống tiêu hóa của thú ăn thịt, ở dạ dày luôn duy trì độ pH thấp (môi trường axit) còn miệng và ruột đều duy trì độ pH cao (môi trường kiềm). Điều này giúp:
+ Tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động của enzim đặc trưng ở khu vực đó.
+ Sự thay đổi đột ngột pH từ vùng này sang vùng kề bên của ống tiêu hóa làm cho các vi sinh vật kí sinh bị tiêu diệt ở mức tối đa, hạn chế sự xâm nhập của vi sinh vật gây bệnh qua đường tiêu hóa.
+ Sự khác biệt pH giữa các vùng kề nhau là tín hiệu cho sự điều hòa hoạt động của các bộ phận trong ống tiêu hóa.
Ý (3) sai vì: mỗi loại chất dinh dưỡng có thể được tiêu hóa ở nhiều vùng khác nhau trong ống tiêu hóa
Ướp muối vào thịt, cá nhằm mục đích làm
A. tế bào vi khuẩn vỡ ra do tăng áp suất thẩm thấu nội bào.
B. tế bào vi khuẩn co nguyên sinh và chết.
C. làm biến tính các enzim của vi khuẩn.
D. làm phá vỡ màng tế bào vi khuẩn để vi khuẩn bị tiêu diệt.
Ướp muối vào thịt, cá nhằm mục đích làm
A. tế bào vi khuẩn vỡ ra do tăng áp suất thẩm thấu nội bào.
B. tế bào vi khuẩn co nguyên sinh và chết.
C. làm biến tính các enzim của vi khuẩn.
Hok tốt nhoa
D. làm phá vỡ màng tế bào vi khuẩn để vi khuẩn bị tiêu diệt.
Đáp án A vì: khi xát muối vào cá sẽ làm cho mt bên ngoài trở thành mt ưu trương có áp suất thẩm thấu cao gây bất lợi cho vsv. Khi đó tế bào của vsv bị rút nước ra ngoài mt gây co nguyên sinh, ức chế sự sinh trưởng
Khi nói về quá trình tiêu hóa ở động vật, có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng?
I. Tiêu hóa ở động vật chưa có cơ quan tiêu hóa là tiêu hóa nội bào, nhờ các enzim thủy phân trong lizôxôm.
II. Tiêu hóa ở động vật có túi tiêu hóa, quá trình tiêu hóa gồm cả tiêu hóa ngoại bào và tiêu hóa nội bào.
III. Tiêu hóa ở động vật đã hình thành ống tiêu hóa và các tuyến tiêu hóa, với sự tham gia của các enzim chủ yếu là tiêu hóa ngoại bào.
IV. Tiêu hóa ở động vật ăn thịt và ăn tạp diễn ra trong các cơ quan tiêu hóa.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án D
- I, II, III, IV đều là những phát biểu đúng
Sự điều hòa hoạt động của gen tổng hợp enzim phân giải lactozo của vi khuẩn E. coli diễn ra ở cấp độ nào?
A. Diễn ra chủ yếu ở cấp độ phiên mã
B. Diễn ra hoàn toàn ở cấp độ dịch mã
C. Diễn ra hoàn toàn ở cấp độ sau phiên mã
D. Diễn ra hoàn toàn ở cấp độ sau dịch mã
Đáp án C
Điều hòa hoạt động của gen là điều hòa lượng sản phẩm do gen tạo ra hay điều hòa các quá trình nhân đôi ADN , phiên mã tạo ARN và quá trình tổng hợp protein
Ý nghĩa:
+Tế bào chỉ tổng hợp protein cần thiết vào thời điểm thích hợp với một lượng nghiên cứu cần thiết.
+Đảm bảo các hoạt động sống của tế bào thích ứng với điều kiện môi trường cũng như sự phát triển bình thường của cơ thể
Các mức độ điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật :
+Phiên mã,
+Dịch mã,
+Sau dịch mã
Điều hòa hoạt động gen của tế bào nhân sơ xảy ra chủ yếu ở mức độ phiên mã
=>Sự điều hòa hoạt động của gen tổng hợp enzim phân giải lactozo của vi khuẩn E. coli diễn ra ở cấp độ diễn ra chủ yếu ở cấp độ phiên mã
Sự điều hòa hoạt động của gen tổng hợp enzim phân giải lactozo của vi khuẩn E. coli diễn ra ở cấp độ nào?
A. Diễn ra chủ yếu ở cấp độ phiên mã
B. Diễn ra hoàn toàn ở cấp độ dịch mã.
C. Diễn ra hoàn toàn ở cấp độ sau phiên mã
D. Diễn ra hoàn toàn ở cấp độ sau dịch mã.
Đáp án C
Điều hòa hoạt động của gen là điều hòa lượng sản phẩm do gen tạo ra hay điều hòa các quá trình nhân đôi ADN , phiên mã tạo ARN và quá trình tổng hợp protein
Ý nghĩa:
+Tế bào chỉ tổng hợp protein cần thiết vào thời điểm thích hợp với một lượng nghiên cứu cần thiết.
+Đảm bảo các hoạt động sống của tế bào thích ứng với điều kiện môi trường cũng như sự phát triển bình thường của cơ thể
Các mức độ điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật :
+Phiên mã,
+Dịch mã,
+Sau dịch mã
Điều hòa hoạt động gen của tế bào nhân sơ xảy ra chủ yếu ở mức độ phiên mã
=>Sự điều hòa hoạt động của gen tổng hợp enzim phân giải lactozo của vi khuẩn E. coli diễn ra ở cấp độ diễn ra chủ yếu ở cấp độ phiên mã.
Sự điều hòa hoạt động của gen tổng hợp enzim phân giải lactozo của vi khuẩn E. coli diễn ra ở cấp độ nào?
A. Diễn ra hoàn toàn ở cấp độ sau dịch mã.
B. Diễn ra hoàn toàn ở cấp độ dịch mã.
C. Diễn ra chủ yếu ở cấp độ phiên mã.
D. Diễn ra hoàn toàn ở cấp độ sau phiên mã.