tại sao Pháp lại ưu tiên phát triển công nghiệp nặng như khai thác than và kim loại?
Câu 2. Tại sao Liên Xô ưu tiên phát triển công nghiệp nặng?
A. Liên Xô giàu tài nguyên.
B. Để khai thác vùng Xibêri khắc nghiệt nhưng nhiều mỏ.
C. Là ngành mang lại nhiều lợi nhuận nhất trong nề kinh tế.
D. Thúc đẩy sự phát triển của công nghiệp nhẹ, nông nghiệp và củng cố quốc phòng.
Câu 3. Việc xây dựng một nền văn hoá mới ở Liên Xô trong nửa đầu thế kỉ XX nhiệm vụ nào được đặt lên hàng đầu?
A. Sáng tạo các chữ viết cho các dân tộc trước đây chưa có chữ viết.
B Phát triển hệ thống giáo dục quốc dân.
C. Xoá nạn mù chữ và thất học.
D. Phát triển vãn hoá, nghệ thuật
Câu 4. Nguyên nhân khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933 là
A. lạm phát, dân đói.
B. năng suất tăng, sản xuất ồ ạt.
C. sản suất giảm, cung không đủ cầu.
D. năng suất tăng, thị trường tiêu thụ giảm
Câu 5. Mĩ, Anh, Pháp đã chọn biện pháp nào để vượt qua khủng hoảng?
A. Đẩy nhanh tốc độ xâm chiếm thuộc địa để bán hàng dư thừa.
B. Tích cực tăng năng suất để đủ hàng cung cấp cho thị trường.
C. Đóng cửa các xí nghiệp, giảm thợ để giảm bớt áp lực thất nghiệp.
D. Tiến hành cải cách kinh tế khôn ngoan, duy trì nền dân chủ tư sản.
Câu 6. Đâu không phải là cách để Đức, Ý thoát ra khỏi khủng hoảng kinh tế thế giới?
A. Phát xít hóa chế độ thống trị.
B. Đẩy nhanh tốc độ xâm chiếm thuộc địa.
C. Phát động chiến tranh để phân chia lại thế giới.
D. Tiến hành cải cách bằng những biện pháp dân chủ tư sản
Câu 7. Tổng thống Rudơven đã làm gì để đưa nước Mĩ thoát khỏi khủng hoảng?
A. Tuyên chiến với Đức, Ý.
B. Thực hiện chính sách mới.
C. Tiến hành chiến tranh xâm lược với Mĩ Latinh. D. Xuất khẩu hàng hóa sang các nước Mĩ Latinh
Câu 8. Cuối thê ki XIX đầu thê ki XX Nhật là nước duy nhất ở châu Á
A. chuyển sang chủ nghĩa đế quốc.
B. chủ nghĩa tư bản hình thành.
C. xây dựng nhà nước tự do.
D. chủ nghĩa phát xít hình thành.Câu 9. Khi lâm vào khủng hoảng 1929 – 1939 Nhật Ban đã
A. tiến hành cải cách kinh tế- xã hội.
B. phát xít hóa gây chiến tranh.
C. hợp tác với các nước tư bản ở châu Âu. D. đầu tư kinh doanh ở nước ngoài.
Câu 2. Tại sao Liên Xô ưu tiên phát triển công nghiệp nặng?
A. Liên Xô giàu tài nguyên.
B. Để khai thác vùng Xibêri khắc nghiệt nhưng nhiều mỏ.
C. Là ngành mang lại nhiều lợi nhuận nhất trong nề kinh tế.
D. Thúc đẩy sự phát triển của công nghiệp nhẹ, nông nghiệp và củng cố quốc phòng.
Câu 3. Việc xây dựng một nền văn hoá mới ở Liên Xô trong nửa đầu thế kỉ XX nhiệm vụ nào được đặt lên hàng đầu?
A. Sáng tạo các chữ viết cho các dân tộc trước đây chưa có chữ viết.
B Phát triển hệ thống giáo dục quốc dân.
C. Xoá nạn mù chữ và thất học.
D. Phát triển vãn hoá, nghệ thuật
Câu 4. Nguyên nhân khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933 là
A. lạm phát, dân đói.
B. năng suất tăng, sản xuất ồ ạt.
C. sản suất giảm, cung không đủ cầu.
D. năng suất tăng, thị trường tiêu thụ giảm
Câu 5. Mĩ, Anh, Pháp đã chọn biện pháp nào để vượt qua khủng hoảng?
A. Đẩy nhanh tốc độ xâm chiếm thuộc địa để bán hàng dư thừa.
B. Tích cực tăng năng suất để đủ hàng cung cấp cho thị trường.
C. Đóng cửa các xí nghiệp, giảm thợ để giảm bớt áp lực thất nghiệp.
D. Tiến hành cải cách kinh tế khôn ngoan, duy trì nền dân chủ tư sản.
Câu 6. Đâu không phải là cách để Đức, Ý thoát ra khỏi khủng hoảng kinh tế thế giới?
A. Phát xít hóa chế độ thống trị.
B. Đẩy nhanh tốc độ xâm chiếm thuộc địa.
C. Phát động chiến tranh để phân chia lại thế giới.
D. Tiến hành cải cách bằng những biện pháp dân chủ tư sản
Câu 7. Tổng thống Rudơven đã làm gì để đưa nước Mĩ thoát khỏi khủng hoảng?
A. Tuyên chiến với Đức, Ý.
B. Thực hiện chính sách mới.
C. Tiến hành chiến tranh xâm lược với Mĩ Latinh. D. Xuất khẩu hàng hóa sang các nước Mĩ Latinh
Câu 8. Cuối thê ki XIX đầu thê ki XX Nhật là nước duy nhất ở châu Á
A. chuyển sang chủ nghĩa đế quốc.
B. chủ nghĩa tư bản hình thành.
C. xây dựng nhà nước tự do.
D. chủ nghĩa phát xít hình thành.
Câu 9. Khi lâm vào khủng hoảng 1929 – 1939 Nhật Ban đã
A. tiến hành cải cách kinh tế- xã hội.
B. phát xít hóa gây chiến tranh.
C. hợp tác với các nước tư bản ở châu Âu. D. đầu tư kinh doanh ở nước ngoài.
Tại sao Liên Xô lại phải ưu tiên phát triển công nghiệp nặng?
A. Thúc đẩy công nghiệp nhẹ, nông nghiệp và củng cố quốc phòng
B. Để hỗ trợ cho tất cả các ngành kinh tế.
C. Đây là bước khởi đầu của công nghiệp hoá
D. Để trang bị máy móc cho tất cả các ngành.
Đáp án A
Cho đến những năm đầu thế kỉ XX, Nga vẫn là nước đế quốc phong kiến quân phiệt với ngành kinh tế nông nghiệp lạc hậu, công nghiệp và thương nghiệp mới hình thành chưa bắt kịp với các nước đế quốc khác như Anh, Pháp, Đức, Mĩ. Tình trạng đó cộng với tác động kéo dài của chiến tranh đế quốc và nội chiến làm cho kinh tế Liên Xô những năm sau nội chiến sa sút nghiêm trọng. Muốn xây dựng chủ nghĩa xã hội đòi hỏi Liên Xô phải có một nền kinh tế công nghiệp phát triển, đời sống người dân được nâng cao. Chính sách Kinh tế mới đã nớ lỏng cơ chế quản lí kinh tế nông nghiệp, tạo điều kiện để người nông dân yên tâm sản xuất nhờ đó mà đã đảm bảo an ninh lương thực và nước vào công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội. Yêu cầu lúc này là phải xây dựng một nền công nghiệp đủ mạnh, đủ sức cạnh tranh với các nước tư bản và thúc đẩy công nghiệp nhẹ, nông nghiệp và củng cố nền quốc phòng.
Trong lĩnh vực công nghiệp, TDP thực hiện chính sách
a.Đẩy mạnh khai thác các ngành công nghiệp chế biến
b.Đẩy mạnh khai thác than, kim loại và xây dựng 1 số cơ sở công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng
c.phát triển công nghiệp nhẹ ở miền Nam và phát triển công nghiệp nặng ở miền Bắc .
d.tập trung xây dựng những cơ sở công nghiệp nặng .
Vì sao trong quá trình khai thác thuộc địa lần thứ 2, tư bản Pháp lại hạn chế phát triển công nghiệp nặng ở Việt Nam ?
D. Câu A và C đều đúng
A. Cột chặt nền kinh tế Việt Nam lệ thuộc vào kinh tế PhápC. Biến Việt Nam thành căn cứ quân sự và chính trị của Pháp
Công cuộc công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô được thực hiện theo đường lối
A. ưu tiên phát triển công nghiệp nặng.
B. ưu tiên phát triển công nghiệp nhẹ.
C. ưu tiên phát triển công nghiệp và thương nghiệp.
D. ưu tiên phát triển nông nghiệp.
Công cuộc công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô được thực hiện theo đường lối
A. ưu tiên phát triển công nghiệp nặng.
Câu 1: Mục tiêu tiếp theo trong quá trình công nghiệp hóa ở nước ta là
A. ưu tiên phát triển công nghiệp khai thác.
B. chú trọng mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm công nghiệp.
C. từng bước ưu tiên phát triển các ngành có hàm lượng kĩ thuật cao.
D. phát triển các nhóm ngành ngang nhau.
Câu 2: Trong ngành công nghiệp da - giày, sản phẩm tăng nhanh nhất từ năm 1995 đến năm 2005 là
A. da mềm. B. dép da.
C. giày vải. D. giày da.
Câu 3: Ngành in có những phát triển khởi sắc trong những năm gần đây chủ yếu do
A. nguồn giấy nguyên liệu được đảm bảo.
B. lao động có kỹ thuật cao.
C. mở rộng thị trường in và đổi mới máy móc, thiết bị.
D. sự tham gia của các doanh nghiệp tư nhân.
Câu 4: Tài nguyên thiên nhiên có ảnh hưởng đến tổ chức lãnh thổ công nghiệp là
A. điều kiện quyết định đến việc tổ chức lãnh thổ công nghiệp.
B. cơ sở cho việc tổ chức lãnh thổ công nghiệp.
C. nhân tố thúc đẩy hoặc kìm hãm việc tổ chức lãnh thổ công nghiệp.
D. nhân tố quyết định thị trường tiêu thụ trong tổ chức lãnh thổ công nghiệp.
Câu 5: Hoạt động hợp tác quốc tế trong công nghiệp thường liên quan đến các lĩnh vực
A. vốn. B. công nghệ.
C. tổ chức quản lí. D. Tất cả các ý trên.
Câu 1: Mục tiêu tiếp theo trong quá trình công nghiệp hóa ở nước ta là
A. ưu tiên phát triển công nghiệp khai thác.
B. chú trọng mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm công nghiệp.
C. từng bước ưu tiên phát triển các ngành có hàm lượng kĩ thuật cao.
D. phát triển các nhóm ngành ngang nhau.
Câu 2: Trong ngành công nghiệp da - giày, sản phẩm tăng nhanh nhất từ năm 1995 đến năm 2005 là
A. da mềm. B. dép da.
C. giày vải. D. giày da.
Câu 3: Ngành in có những phát triển khởi sắc trong những năm gần đây chủ yếu do
A. nguồn giấy nguyên liệu được đảm bảo.
B. lao động có kỹ thuật cao.
C. mở rộng thị trường in và đổi mới máy móc, thiết bị.
D. sự tham gia của các doanh nghiệp tư nhân.
Câu 4: Tài nguyên thiên nhiên có ảnh hưởng đến tổ chức lãnh thổ công nghiệp là
A. điều kiện quyết định đến việc tổ chức lãnh thổ công nghiệp.
B. cơ sở cho việc tổ chức lãnh thổ công nghiệp.
C. nhân tố thúc đẩy hoặc kìm hãm việc tổ chức lãnh thổ công nghiệp.
D. nhân tố quyết định thị trường tiêu thụ trong tổ chức lãnh thổ công nghiệp.
Câu 5: Hoạt động hợp tác quốc tế trong công nghiệp thường liên quan đến các lĩnh vực
A. vốn. B. công nghệ.
C. tổ chức quản lí. D. Tất cả các ý trên.
Lịch sử 8
1. Tìm hiểu và so sánh phong trào Cần Vương và khởi nghĩa Yên Thế.
2. Tìm hiểu chương trinh khai thác thuộc địa lần thứ 1 của Pháp ở Việt Nam. Tại sao Pháp không phát triển cho ta về công nghiệp nặng: sản xuất máy bay, ô tô...(mặc dù Pháp mạnh về nó) mà lại phát triển công nghiệp nhẹ: sản xuất xi măng, chế biến gỗ...
tại sao công nghiệp khai thác và chế biến dầu mỏ lại phát triển mạnh ở khu vực Tây Nam Á , còn nông nghiệp lại kém phát triển ?
do tây nam á có nguồn tài nguyên dầu mỏ lớn nhất thế giới
: Vì dầu mỏ là nguồn tài nguyên quan trọng nhất của khu vực, có trữ lượng rất lớn và phân bố chủ yếu ở đồng bằng Lưỡng Hà, các đồng bằng của bán đảo A-rap và vùng vịnh Péc-xích. Những nước có nhiều dầu mỏ nhất là: A-rập Xê-út, I-ran, I-rắc, Cô- oét. Trước đây đại bộ phận dân cư làm nông nghiệp: trồng lúa gạo, lúa mì, chà là, chăn nuôi du mục và dệt thảm. Ngày nay công nghiệp và thương mại rất phát triển, nhất là công nghiệp khai thác và chế biền dầu mỏ. Hằng năm các nước khai thác hơn 1 tỉ tấn dầu, chiếm khoảng 1/3 sản lượng giàu thế giới.
Vì sao trong quá trình khai thác thuộc địa lần thứ hai, tư bản Pháp hạn chế phát triển công nghiệp nặng ở Việt Nam?
A. Cột chặt nền kinh tế Việt Nam lệ thuộc vào kinh tế Pháp.
B. Biến Việt Nam thành thị trường tiêu thụ hàng hóa do nền công nghiệp Pháp sản xuất.
C. Biến Việt Nam thành căn cứ quân sự và chính trị của Pháp.
D. Câu A và B đúng.