Câu 40: Khối lượng luân chuyển hàng hóa của ngành giao thông vận tải được tính bằng:
A. Tấn
B. Tấn/km
C. Tấn.km
D. Km
Bài tập 2: Cho bảng số liệu: KHỐI LƯỢNG VẬN CHUYỂN VÀ KHỐI LƯỢNG LUÂN CHUYỂN HÀNG HÓA CỦA CÁC LOẠI HÌNH VẬN TẢI Ở NƯỚC TA NĂM 2015 Loại hình vận tải Khối lượng vận chuyển (nghìn tấn) Khối lượng luân chuyển (triệu tấn.km) Đường sắt 6 707,0 4 035,5 Đường ô tô 877 628,4 51 514,9 Đường sông 210 530,7 42 064,8 Đường biển 60 800,0 131 835,7 Đường hàng không 229,6 599,5 Tổng số 1 146 895,7 230 050,4 Câu a. vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện khối lượng vận chuyển và khối lượng luân chuyển hàng hóa phân theo loại hình giao thông vận tải ở nước ta năm 2015, Câu b: Tính cơ cấu khối lượng vận chuyển và khối lượng luân chuyển hàng hóa phân theo loại hình giao thông vận tải ở nước ta năm 2015,
Cho biểu đồ sau:
KHỐI LƯỢNG HÀNG HÓA LUÂN CHUYỂN PHÂN THEO NGÀNH VẬN TẢI
(Đơn vị: Triệu tấn/km)
Biểu đồ trên thể hiện đặc điểm nào của đối tượng?
A. Thể hiện tốc độ tăng trưởng.
B. Thể hiện sự thay đổi khối lượng luân chuyển theo các năm.
C. Thể hiện cơ cấu khối lượng luân chuyển.
D. Thể hiện sự so sánh các ngành vận tải.
Đáp án B
Biểu đồ đường thể hiện sự thay đổi khối lượng luân chuyển theo các năm.
Cho biểu đồ sau:
KHỐI LƯỢNG HÀNG HÓA LUÂN CHUYỂN PHÂN THEO NGÀNH VẬN TẢI
(Đơn vị: Triệu tấn/km)
Biểu đồ trên thể hiện đặc điểm nào của đối tượng?
A. Thể hiện tốc độ tăng trưởng
B. Thể hiện sự thay đổi khối lượng luân chuyển theo các năm
C. Thể hiện cơ cấu khối lượng luân chuyển
D. Thể hiện sự so sánh các ngành vận tải
Đáp án B
Biểu đồ đường thể hiện sự thay đổi khối lượng luân chuyển theo các năm
Cho bảng số liệu sau:
KHỐI LƯỢNG HÀNG HÓA LUÂN CHUYỂN PHÂN THEO NGÀNH VẬN TẢI
(Đơn vị: Triệu tấn/km)
(Nguồn: Tổng cục Thống kê Việt Nam)
Qua bảng số liệu trên nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Tổng khối lượng hàng hoá luân chuyển tăng đều theo các năm.
B. Khối lượng hàng hoá luân chuyển đường hàng không có tốc độ tăng nhanh nhất
C. Khối lượng hàng hoá luân chuyển đường bộ tăng chậm nhất
D. Khối lượng hàng hoá luân chuyển đường sông chiếm tỉ lệ cao nhất trong cơ cấu các ngành vận tải
Đáp án B
Lấy số liệu năm 2015 chia cho số liệu năm 2005, ta thấy rằng:
+ Đường sắt tăng 1,4 lần;
+ Đường bộ tăng 2,9 lần;
+ Đường sông tăng 2,3 lần;
+ Đường biển tăng 2,1 lần;
+ Đường hàng không tăng 2,32 lần;
Ngành giao thông vận tải có khối lượng hàng hóa luân chuyển lớn nhất là
A. Đường bộ.
B. Đường sắt.
C. Đường sông.
D. Đường biển.
Giải thích : Đường biển có khối lượng vận chuyển không lớn nhưng do quá trình vận chuyển dài (chủ yếu vận chuyển quốc tế) nên có khối lượng hàng hóa luân chuyển lớn nhất (130015,5 triệu tấn), tiếp đến là đường bộ, đường sông,…
Đáp án: D
Trong giao thông vận tải thì hành khách đươc tính bằng người/km và hàng hóa được tính bằng tấn/ km, thì gọi là
A. Khối lượng vận chuyển
B. Khối lượng luân chuyển
C. Cự li vận chuyển trung bình
D. Các ý trên đúng
Ngành giao thông vận tải nào ở nước ta có khối lượng luân chuyển hàng hóa lớn nhất?
A. Đường hàng không.
B. Đường biển.
C. Đường bộ.
D. Đường sắt.
Ngành giao thông vận tải có khối lượng luân chuyển hàng hóa lớn nhất ở nước ta là Đường biển (sgk Địa lí 12 trang 136)
=> Chọn đáp án B
Ngành giao thông vận tải nào sau đây có khối lượng luân chuyển hàng hóa lớn nhất ở nước ta hiện nay?
A. Đường sắt
B. Đường bộ
C. Hàng không
D. Đường biển
Hướng dẫn: Ngành giao thông vận tải đường biển có khối lượng luân chuyển hàng hóa lớn nhất ở nước ta hiện nay do vận tải đường biển chủ yếu vận chuyển quốc tế với quãng đường xa (dài).
Chọn: D
Câu 30: Một chiếc xe chở hàng vận chuyển 5 tấn hàng hóa trên một quãng đường dài 20km thì khối lượng luân chuyển là:
A. 100 tấn.km
B. 100 tấn
C. 100 tấn/km
D. 100 km
Câu 30: Một chiếc xe chở hàng vận chuyển 5 tấn hàng hóa trên một quãng đường dài 20km thì khối lượng luân chuyển là:
A. 100 tấn.km
B. 100 tấn
C. 100 tấn/km
D. 100 km
Câu 30: Một chiếc xe chở hàng vận chuyển 5 tấn hàng hóa trên một quãng đường dài 20km thì khối lượng luân chuyển là:
A. 100 tấn.km
B. 100 tấn
C. 100 tấn/km
D. 100 km