Một xi lanh thẳng đứng giam một khối khí lí tưởng ở nhiệt độ 27 độ C bởi một pittông nhẹ cách đáy một khoảng 15 cm. Hỏi khi nung nóng khí trong xilanh đến 127 độ C thì pittông di chuyển về phía nào một đoạn là bao nhiêu ?
giúp mk vs ạ
Một lượng khí được giam kín trong một xilanh nhờ một pittong.Ở nhiệt độ 27 độ C thể tích khí là 2 lít.Hỏi khi đun nóng xilanh đến 100 độ C thì pittông được nâng lên một đoạn bao nhiêu?Cho biết tiết diện của pitong là S=150cm2 ,không có ma sát giữa pittông và xilanh và pitong vẫn ở trong xilanh(Đáp án:0,0325m)
(1) \(t_1=27^0C\rightarrow T_1=300K.\)
V1 = 2l
(2) \(t_1=100^0C\rightarrow T_2=373K.\)
V2 = ?
Do ma sát giữa pittông và xi lanh không đáng kể nên coi áp suất không đổi. Áp dụng định luật Gay luy xac
=>\(\frac{2}{300}=\frac{V_2}{373}\Rightarrow V_3=2,49l\)
=> thể tích của pittong tăng lên là \(\Delta V=0,49l=490cm^3.\)
=> Pit tông được nâng lên một đoạn là \(h=\frac{\Delta V}{S}=\frac{490}{150}=3,26cm=0,326m.\)
cho hỏi các thầy ở trên học 24 nghĩ như thế nào về đáp án này ạ
Một khối khí trong xilanh lúc đầu có hai áp suất 2 atm nhiệt độ 27°c và thể tích 150 cm³ khi pittông nén khí đến 50 cm³ và áp suất 10 atm thì nhiệt độ cuối cùng của khối khí là bao nhiêu
P1=2atm
T1=27+273=300k
V1=150cm3=0,15l
P2=10atm
V2=50cm3=0,05l
T2=? K
Giai
P1.V1/T1=P2.V2/T2
2.0,15/300=10.0,05/T2
=> T2= 500K
một khối khí trong xi lanh lúc đầu có áp suất 1at, nhiệt độ 57 C và thể tích là 150cm3. Khi pittông nén khí đến 30cm3 và áp suất là 10at thì nhiệt độ cuối cùng là?
p1=1atm,t1=57°C=>T1=330K,V1=150cm^3=>1500l
p2=10atm,V2=30cm^3=>300l,t1=?=>T2=?
Giải:p1×V1/T1=p2×V2/T2=>T2=p2×V2×T1/p1×V1=10×300×330/1×1500=660K=>t2=660-273=387°C
Người ta cung cấp một nhiệt lượng 1,5 J cho chất khí đựng trong một xilanh đặt nằm ngang. Khí nở ra đẩy pittông đi một đoạn 5 cm. Biết lực ma sát giữa pittông và xilanh có độ lớn 20 N (Xem pit-tông chuyển động thẳng đều). Tính độ biến thiên nội năng của khí
A. ∆ U = 0 , 5 J
B. ∆ U = 2 , 5 J
C. ∆ U = - 0 , 5 J
D. ∆ U = - 2 , 5 J
Đáp án A
Chú ý: Nếu xem pit-tông chuyển động đều thì lực ma sát cân bằng với lực đẩy của pit-tông
Một lượng khí đựng trong xilanh có pittông chuyển động được. Các thông số của lượng khí này là: 2atm, 15 lít, 27 độ C. Khi pit tông bị nén, áp suất tăng lên tới 4atm, thể tích giảm còn 5 lít. Xác định nhiệt độ khi nén
\(\left\{{}\begin{matrix}p_1=2atm\\V_1=15\\T_1=300^oK\end{matrix}\right.\\ \left\{{}\begin{matrix}p_2=4atm\\V_2=10l\\T_2=?^oK\end{matrix}\right.\\ \dfrac{p_1V_1}{T_1}=\dfrac{p_2V_2}{T_2}\Leftrightarrow\dfrac{2.15}{300}=\dfrac{4.10}{T_2}\\ \Rightarrow T_2=400^oK\Rightarrow t_2=127^o\)
refer
https://cdn.lazi.vn/storage/uploads/edu/answer/1490800797_13.jpg
Một khối khí chứa trong một xi - lanh kín đặt nằm ngang ở áp suất 10 Pa có thể tích 7 lít và nhiệt độ ban đầu 25 ° C . Nung nóng khí trong xi - lanh , khí dãn nở đằng áp ở nhiệt độ 125 ° C . a . Tính thể tích khí sau khi nung nóng . b . Nếu trong quá tình nung nóng khi nhận được nhiệt lượng 700J . Tính độ biến thiên nội năng của khí .
Một xilanh đặt nằm ngang, hai đầu kín, có thể tích 2V0 và chứa khí lí tưởng ở áp suất p0. Khí trong xilanh được chia thành hai phần bằng nhau nhờ một pit-tông mỏng, cách nhiệt có khối lượng m. Chiều dài của xilanh là 2l. Ban đầu khí trong xilanh có nhiệt độ là T0, pit-tông có thể chuyển động không ma sát dọc theo xi lanh.
a Nung nóng chậm một phần khí trong xilanh để nhiệt độ tăng thêm \(\Delta\)T và làm lạnh chậm phần còn lại để nhiệt độ giảm đi \(\Delta\)T. Hỏi pit-tông dịch chuyển một đoạn bằng bao nhiêu khi có cân bằng?
b. Đưa hệ về trạng thái ban đầu (có áp suất p0, nhiệt độ T0). Cho xilanh chuyển động nhanh dần đều theo phương ngang dọc theo trục của xi lanh với gia tốc a thì thấy pit-tông dịch chuyển một đoạn x so với vị trí cân bằng ban đầu. Tìm gia tốc a. Coi nhiệt độ không đổi khi pit-tông di chuyển và khí phân bố đều
a) Phần xi lanh bi nung nóng: \(\frac{P_oV_o}{T_o}=\frac{P_1V_1}{T_1}=\frac{P_1V_1}{T_0+\Delta T}\)
Phần xi lanh bị làm lạnh: \(\frac{P_oV_o}{T_o}=\frac{P_2V_2}{T_2}=\frac{P_2V_2}{T_0-\Delta T}\)
Vì P1 = P2 \(\rightarrow\frac{V_1}{V_2}=\frac{T_0+\Delta T}{T_0-\Delta T}\) (1)
Gọi đoạn di chuyển của pit-tông là x, ta có: V1 = (l + x)S và V2 = (l - x)S (2)
Từ (1) và (2) ta có \(\frac{\left(l+x\right)S}{\left(l-x\right)S}=\frac{T_0+\Delta T}{T_0-\Delta T}\rightarrow\) x = \(\frac{l\Delta T}{T_0}\)
b) P2V2 = P0V \(\rightarrow\) P2 = P0V0 /(l - x)S (1)
P1V1 = P0V \(\rightarrow\) P2 = P0V0/(l + x)S (2)
Xét pit-tông: F2 - F1 = ma \(\rightarrow\) (P2 - P1)S = ma (3)
Từ (1), (2), và (3)
\(\left(\frac{P_0V}{S\left(l-r\right)}\right)-\left(\frac{P_0V}{S\left(l+r\right)}\right)S\)= ma \(\rightarrow\) a = 2P0V0x/(l2 – x2)m
Người ta cung cấp một nhiệt lượng Q = 10J cho một chất khí ở trong một xi lanh đặt nằm ngang. Khối khí giãn nở đẩy pittông đi 0,1m và lực ma sát giữa pittông và xi lanh co độ lớn bằng F m s = 20N . Bỏ qua áp suất bên ngoài.
a. Tính công mà chất khí thực hiện để thắng lực ma sát.
b. Nội năng của chất khí tăng hay giảm bao nhiêu?
Người ta cung cấp một nhiệt lượng Q = 10J cho một chất khí ở trong một xi lanh đặt nằm ngang. Khối khí dãn nở đẩy pittông đi 0,lm và lực ma sát giữa pittông và xi lanh co độ lớn bằng F m s = 20 N . Bỏ qua áp suất bên ngoài.
a. Tính công mà chất khí thực hiện để thắng lực ma sát.
b. Nội năng của chất khí tăng hay giảm bao nhiêu?
a. Áp dụng công thức:
A = Fms.I = 20.01 = 27
b. Áp dụng công thức:
ΔU = Q - A= 10 - 2 = 87
Nội năng của chất khí tăng thêm 8J