Cho 5,4 gram Hidrocacbon mạch hở có 2 liên kết pi làm mất màu vừa đủ 200ml dd Br2 1M ở nhiệt độ cao. Công thức phân tử của Hidrocacbon đó là?
Một hidrocacbon X mạch hở, có một liên kết ba trong phân tử. Khi cho 5,2 g X tác dụng vừa hết với 400ml dung dịch Br2 1M.
X có công thức cấu tạo thu gọn là (cho H=1, C=12)
A. CH3 – CH = CH2
B. CH3 – C ≡ CH
C. HC ≡ CH
D. CH3 – CH3
Đáp án C
Công thức chung của một hidrocacbon mạch hở, có một liên kết ba là CnH2n-2.
CnH2n-2 + 2Br2 → CnH2n-2Br4
nX = 0,4/2 = 0,2 mol => M = 5,2/0,2 = 26
Công thức phân tử của X: C2H2
Công thức cấu tạo thu gọn của X là: HC≡CH
\(n_{Br_2} = \dfrac{8}{160} = 0,05 = n_X \)
Suy ra: CTHH của X là \(C_nH_{2n}\)
\(C_nH_{2n} + Br_2 \to C_nH_{2n}Br_2\\ \%Br = \dfrac{160}{14n+160}.100\% = 69,56\%\\ \Rightarrow n = 5\)
Vậy CTCT của X :
\(CH_2=CH-CH_2-CH_2-CH_3\\ CH_2=CH-CH(CH_3)-CH_3\\ CH_2=C(CH_3)-CH_2-CH_3\\ CH_3-CH=CH-CH_2-CH_3(*)\\ CH_3-C(CH_3)=CH-CH_3\\ \)
Chất (*) có hai đồng phân hình học : -cis,-trans
Vậy có 6 đồng phân của X
Bài 1.1:Một hỗn hợp X gồm hai hidrocacbon mạch hở là CxH2x(A)và CyH2y(B).Biết 9,1gam hỗn hợp làm mất màu hết tối đa 40gam Br2 trong dd
a)Xác định công thức phân tử và viết công thức cấu tạo của hai chất trên.Biết trong X thành phần thể tích của chất có phân tử khối nhỏ hơn nằm trongg khoảng 65-75%
b)Xác định CTCT của A và B biết cả A và B khi phản ứng với HCl chỉ cho 1 sản phẩm duy nhất.Viết phương trình minh họa
Bài 1.2:Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2 hidrocacbon mạch hở A và B,thu đc 15,68 lít CO2(đktc) và 16,2gam nước.Nếu thêm vào X một nửa lượng A có trong X rồi đem đốt cháy hoàn toàn thì thu đc 20,16 lít CO2(đktc) và 21,6gam nước.Biết khi cho hỗn hợp X vào dd brom dư thì lượng brom phản ứng là 16gam.
xác định CTPT,tính khối lượng của A và B trong m gam hỗn hợp X
Bài 1.1 :
a)
Ta thấy các chất trong X đều chứa 1 pi
=> n X = n Br2 = 40/160 = 0,25(mol)
=> M X = 9,1/0,25 = 36,4
=> A là C2H4(M = 28)
Gọi n A = a(mol) ; n B = b(mol)
Ta có :
a + b = 0,25
28a + 14by = 9,1
- Nếu a = 0,25.65% = 0,1625 => b = 0,25 - 0,1625 = 0,0875
Suy ra y = 3,7
- Nếu a = 0,25.75% = 0,1875 => b = 0,25 -0,1875 = 0,0625
Suy ra y = 4,4
Với 3,7 < y < 4,4 suy ra y = 4
Vậy B là C4H8
b)
CTCT của A : CH2=CH2
$CH_2=CH_2 + HCl \to CH_2Cl-CH_3$
CTCT của B : CH3-CH=CH-CH3
$CH_3-CH=CH-CH_3 + HCl \to CH_3-CH_2-CHCl-CH_3$
Bài 1.2 :
Gọi n A = a(mol) ; n B= b(mol)
Gọi số kA = m ; kB = n(mol)
n CO2 = 15,68/22,4 = 0,7(mol) ; n H2O = 16,2/18 = 0,9(mol)
=> n CO2 - n H2O = 0,7 - 0,9 = a(m - 1) + b(n - 1)
=> am - a + bn - b = - 0,2
n pi(trong X) = n Br2 = 16/160 = 0,1(mol)
=> am + bn = 0,1
Suy ra: a + b = 0,2 + 0,1 = 0,3
Thí nghiệm 2 :
n CO2 = 20,16/22,4 = 0,9 ; n H2O = 21,6/18 = 1,2(mol)
n CO2 - n H2O = 0,9 - 1,2 = 1,5a(m -1) + b(n - 1)
=> 0,9 - 1,2 = a(m-1) + 0,5a(m-1) + b(n-1)
=> -0,3 = -0,2 + 0,5a(m-1)
=> am - a = -0,2
=>m = (a - 0,1)/a
Mà 0 < a < 0,3
=> m < 0,67
=> m = 0
Suy ra : a = 0,2 ; b = 0,3 - 0,1 = 0,1 => n = 1
Khi đốt 0,5 mol A thi thu được CO2(0,9 -0,7 = 0,2 mol)
Số nguyên tử C trong A là : 0,2/(0,2 : 2) = 2
Vậy A là C2H6
Bảo toàn nguyên tố với C
n C(trong B) = 0,7 - 0,2.2 = 0,3(mol)
=> số nguyên tử C trong B là 0,3/0,1 = 3
Vậy B là C3H6
Trong X :
m A = 0,2.28 = 5,6(gam)
m B = 0,1.42 = 4,2(gam)
X là hidrocacbon mạch hở, phân nhánh, có công thức phân tử C5H8. Biết X có khả năng làm mất màu nước Brom và tham gia phản ứng với AgNO3 trong dung dịch NH3. Tên của X theo IUPAC là
A. 2-metylbut-3-in
B. 3-metylbut-1-in
C. 2-metylbuta-1,3-dien
D. pent-1-in
Đáp án B
Định hướng tư duy giải:
X phản ứng với AgNO3/NH3 có nối 3 đầu mạch
X là CH≡C-CH(CH3)2 (3-metylbut-1-in)
X là hidrocacbon mạch hở , phân nhánh , có công thức phân tử C5H8. Biết X có khả năng làm mất màu nước Brom và tham gia phản ứng với AgNO3 trong dung dịch NH3. Tên của X theo IUPAC là:
A. 2-metylbut-3-in
B. 3-metylbut-1-in
C. 2-metylbuta-1,3-dien
D. pent-1-in
Đáp án B
Định hướng tư duy giải:
X phản ứng với AgNO3/NH3 => có nối 3 đầu mạch
=> X là CH≡C-CH(CH3)2 (3-metylbut-1-in)
X là hidrocacbon mạch hở , phân nhánh , có công thức phân tử C5H8. Biết X có khả năng làm mất màu nước Brom và tham gia phản ứng với AgNO3 trong dung dịch NH3. Tên của X theo IUPAC là :
A. 2-metylbut-3-in
B. 3-metylbut-1-in
C. 2-metylbuta-1,3-dien
D. pent-1-in
Đáp án B
Định hướng tư duy giải:
X phản ứng với AgNO3/NH3 => có nối 3 đầu mạch
X là CH≡C-CH(CH3)2 (3-metylbut-1-in)
Biết 0,1 mol hiđrocacbon X làm mất màu tối đa 100ml dd Br2 0,1M . Vậy X là Biết 0,1 mol hiđrocacbon Y làm mất màu tối đa 200ml dd Br2 1M. Vậy Y là Khi cho 0,1 lít khí axetilen tác dụng với dd Br2 thì làm mất màu vừa đủ 100ml dd Br2. Vậy nếu cho 0,1 lít khí etilen tác dụng với dd Br2 thì sẽ làm mất màu bao nhiêu ml Trộn 200ml ancol etylic 20° với 300ml ancol etylic 45° thì được ancol bao nhiêu độ Nhỏ vài giọt dd iot vào ống nghiệm đựng hồ tinh bột thấy xuất hiện màu A. Đỏ b. Vàng nhạt c. Xanh d. Tím
Biết 0,1 mol hiđrocacbon X làm mất màu tối đa 100ml dd Br2 0,1M . Vậy X là Biết 0,1 mol hiđrocacbon Y làm mất màu tối đa 200ml dd Br2 1M. Vậy Y là Khi cho 0,1 lít khí axetilen tác dụng với dd Br2 thì làm mất màu vừa đủ 100ml dd Br2. Vậy nếu cho 0,1 lít khí etilen tác dụng với dd Br2 thì sẽ làm mất màu bao nhiêu ml Trộn 200ml ancol etylic 20° với 300ml ancol etylic 45° thì được ancol bao nhiêu độ Nhỏ vài giọt dd iot vào ống nghiệm đựng hồ tinh bột thấy xuất hiện màu A. Đỏ b. Vàng nhạt c. Xanh d. Tím
Cho 1,68 lít hỗn hợp X (đktc) gồm hai hidrocacbon mạch hở đi qua dung dịch Br2 dư, thì còn lại 1,12 lít khí và khối lượng Br2 phản ứng là 4 gam. Nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X rồi cho toàn bộ sản phẩm hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì có 12,5 gam kết tủa. Công thức phân tử của hidrocacbon là:
A. C2H6 , C3H6
B. CH4 , C3H6
C. C2H6 , C2H4
D. CH4 ,C2H4