Cho a,b là các số thực thỏa mãn a^2 + ab + b^2 = 9a + 9b . CMR : ( 4a + 3b + 1 )/(a +b + 10) <2
Cho hai số thực a , b phân biệt thỏa mãn log 3 7 - 3 a = 2 - a và log 3 7 - 3 b = 2 - b Giá trị biểu thức 9 a + 9 b bằng
A.67
B.18
C.31
D.82
cho a,b,c các số thực thỏa mãn 1<=a,b,c<=2
tìm gtnn của biểu thức
A = \(\sqrt{4a^2-12ab+9b^2}+2\sqrt{b^2-2bc+c^2}+\sqrt{4c-12ac+9a^2}\)
Ta có :
\(A=\sqrt{\left(2a-3b\right)^2}+2\sqrt{\left(b-c\right)^2}+\sqrt{\left(2c-3a\right)^2}\)
\(A=\left|2a-3b\right|+2\left|b-c\right|+\left|2c-3a\right|\)
\(\ge3b-2a+2\left(c-b\right)+\left(3a-2c\right)=a+b\ge2\)
Dấu "=" xảy ra khi \(\hept{\begin{cases}3b-2a,c-b,3a-2c\ge0\\a=b=1\end{cases}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}a=b=1\\1\le c\le\frac{3}{2}\end{cases}}}\)
Vậy Min A = 2 khi a = b = 1 và c \(\in\)\(\left[1,\frac{3}{2}\right]\)
Cho a, b la các số thực dương thỏa mãn a+3b=ab. Tìm GTNN của biểu thức:
P=\(\frac{a^2}{1+3b}+\frac{9b^2}{1+a}\)
Cách làm dài bạn thông cảm mình nghĩ được có zậy thui ak :/
Ta có a, b là các số thực dương
Từ \(a+3b=ab\Leftrightarrow\frac{1}{b}+\frac{3}{a}=1\ge2\sqrt{\frac{3}{ab}}.\)(bất đẳng thức Cauchy cho 2 số không âm)
\(\Leftrightarrow\frac{12}{ab}\le1\Leftrightarrow ab\ge12\)\(\Leftrightarrow84ab-72ab\ge144\Leftrightarrow84ab\ge72\left(ab+2\right)\)
\(\Leftrightarrow\frac{12ab}{ab+2}\ge\frac{72}{7}\left(1\right)\)
Ta có \(P=\frac{a^2}{1+3b}+\frac{9b^2}{1+a}\ge2\sqrt{\frac{a^2}{1+3b}\frac{9b^2}{1+a}}=\frac{6ab}{\sqrt{\left(1+a\right)\left(1+3b\right)}}\)(Bất đẳng thức Cauchy)
\(\ge\frac{6ab}{\frac{1+a+1+3b}{2}}=\frac{12ab}{a+3b+2}=\frac{12ab}{ab+2}\)(Bất đẳng thức Cauchy ngược dấu )
Kết hợp với (1) ta được :
\(P\ge\frac{12ab}{ab+2}\ge\frac{72}{7}.\)
Vậy giá trị nhỏ nhất của \(P=\frac{72}{7}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}a=3b\\a+3b=ab\end{cases}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}a=6\\b=2\end{cases}.}}\)
Cho ba số thực dương a,b,c thỏa mãn a+b+c=1. Tìm GTLN của biểu thức
P=\(\frac{a}{9a^3+3b^2+c}+\frac{b}{9b^3+3c^2+a}+\frac{c}{9c^3+3a^2+b}\)
Cho a; b; c là 3 số thỏa mãn điều kiện a^2+b^2+c^2+16=8a+4b. CMR: 10<= 4a+3b<=40
Cho a; b; c là 3 số thỏa mãn điều kiện a^2+b^2+c^2+16=8a+4b. CMR: 10<= 4a+3b<=40
Cho 3 số nguyên dương a,b,c thoả mãn 9a^2+3b+3c+1, 9b^2+3a+3b+1mđều là cái số chính phương. Chứng minh a=b=c
Cho 3 số thực dương x,y,z thỏa mãn \(\dfrac{1}{a}+\dfrac{2}{b}+\dfrac{3}{c}=3\)
Chứng minh \(\dfrac{27a^2}{c\left(c^2+9a^2\right)}+\dfrac{b^2}{a\left(4a^2+b^2\right)}+\dfrac{8c^3}{b\left(9b^2+4c^2\right)}\ge\dfrac{3}{2}\)
cho a,b là các số thực thỏa mãn a>3b và ab=1
cmr \(\dfrac{a^2+9b^2}{a-3b}\ge2\sqrt{6}\)
Lời giải:
Ta có :\(\frac{a^2+9b^2}{a-3b}=\frac{a^2+9b^2-6ab+6ab}{a-3b}\)
\(=\frac{(a-3b)^2+6}{a-3b}\) (do $ab=1$)
\(=a-3b+\frac{6}{a-3b}\geq 2\sqrt{(a-3b).\frac{6}{a-3b}}=2\sqrt{6}\) (theo bđt Cauchy)
Do đó ta có đpcm