Để điều chế khí oxi người ta nung nóng KMnO4, hoặc KClO3
a.Viết PT phản ứng?
b.Tính thể tích khí oxi thu được (Ở ĐKTC) khi nung 0,2mol KMnO4?
( cho K=39, Mn= 55, O=16)
Để điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm, người ta tiến hành nung 12,5 gam Kali Clorat (KClO3). a.Viết PT phản ứng trên b.Tính thể tích khí oxi sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn?
\(a.2KClO_3-^{t^o}\rightarrow2KCl+3O_2\\ b.n_{O_2}=\dfrac{3}{2}n_{KClO_3}=\dfrac{3}{2}.\dfrac{12,5}{122,5}=\dfrac{15}{98}\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{O_2}=\dfrac{15}{98}.22,4=\dfrac{24}{7}\left(l\right)\approx3,24\left(l\right)\)
Trong phòng thí nghiệm, người ta thường dùng KMnO4, KClO3 để điều chế oxi.
1. Nêu và giải thích phương pháp thu khí oxi vào lọ?
2. Khi nung nóng lần lượt a gam KMnO4 và b gam KClO3 sau phản ứng hoàn toàn thu được cùng một lượng khí oxi. Hãy tính tỉ lệ a/b?
-thu oxi có 2 loại
-Đẩy kk ; là ta lật ngửa bình để thu=>O2 nặng hơn kk
-Đẩy nước : ta có thể dời nước =>O2 ko tan trong nước , ko td vs nước
2
cùng 1 lượng oxi
2KMNO4-to>K2MnO4+MnO2+O2
2KClO3-to>2KClO3+3O2
=>\(\dfrac{a}{b}=\dfrac{2.158}{2\backslash3.122,5}=3.869\)
thu khí O2 bằng 2pp :
đẩy nước vì O2 ít tan trong nước
đẩy KK bằng cách đặt ngửa bình vì O2 nhẹ hơn KK
gọi nO2 là x
\(pthh:2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
2x x
\(2KClO_3\underrightarrow{t^o}2KCl+3O_2\)
\(\dfrac{2}{3}x\) x
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{KMnO_4}=2x.158=316x\\m_{KClO_3}=\dfrac{2}{3}x.122,5=81,6x\end{matrix}\right.\)
=> \(\dfrac{a}{b}=\dfrac{316x}{81,6x}=\dfrac{395}{102}\)
trong phòng thí nghiệm người ta thường dùng KMnO4 KClO3 để điều chế khí Oxi
a, Nêu và giải thích phương pháp thu khí oxi vào lọ ?
b,khi nung nóng lần lượt a gam KMnO4 và b gam KClO3 sau phản ứng hoàn toàn thu được cùng một lượng khí oxy. Hãy tính tỉ lệ a/b?
a. Phương pháp: đẩy nước vì oxi ít tan trong nước, đẩy không khí vì oxi nặng hơn không khí
b.Giả sử có 1 mol O2
\(2KMnO_4\rightarrow\left(t^o\right)K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
2 1 ( mol )
\(m_{KMnO_4}=2.158=316g\)
\(2KClO_3\rightarrow\left(t^o,MnO_2\right)2KCl+3O_2\)
2/3 1 ( mol )
\(m_{KClO_3}=\dfrac{2}{3}.122,5=\dfrac{245}{3}g\)
\(\dfrac{a}{b}=\dfrac{m_{KMnO_4}}{m_{KClO_3}}=316:\dfrac{245}{3}=\dfrac{948}{245}\)
a ) pp đẩy kk và đẩy nước
nKMnO4 = a / 158 (MOL)
nKClO3 = b / 122,5 (MOL)
b) gọi số mol O2 là x
pthh : 2KMnO4 -t--> K2MnO4 + MnO2 + O2
2x ---------------------------------> x (mol)
2KClO3 -t--> 2KCl+ 3O2
2/3x -----------> x(mol)
=> mKMnO4 = 2x . 158 = 316 x (g)
=> mKClO3 = 2/3 x . 122,5 = 81,67 x (g)
=> a/b = 316x/81,67x = 316 / 81,67
Để điều chế khí xoi ngta đun nóng KMnO₄ a)vt pt phản ứng? b)Tính thể tích khí oxi(O₂)thu đc ở (đktc) khi đun nóng 9.48g KMnO₄? (Cho bt:K=39;Mn=55;O=16;C=12;S=32)
\(a) 2KMnO_4 \xrightarrow{t^o} K_2MnO_4 + MnO_2 + O_2\\ b) n_{KMnO_4} = \dfrac{9,48}{158} = 0,06(mol)\\ n_{O_2} = \dfrac{1}{2} n_{KMnO_4} =0,03(mol)\\ V_{O_2} = 0,03.22,4 = 0,672(lít)\)
Để điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm, người ta nung nóng 55,125 gam kali clorat KClO3 ở nhiệt độ cao với chất
xúc tác MnO2. Tính thể tích khí oxi thu được ở đktc, biết hiệu suất của phản ứng đạt 85%.
\(n_{KClO_3\left(bd\right)}=\dfrac{55,125}{122,5}=0,45\left(mol\right)\)
=> \(n_{KClO_3\left(pư\right)}=\dfrac{0,45.85}{100}=0,3825\left(mol\right)\)
PTHH: 2KClO3 --to,MnO2--> 2KCl + 3O2
0,3825------------------->0,57375
=> \(V_{O_2}=0,57375.22,4=12,852\left(l\right)\)
2KClO3-to>2KCl+3O2
0,45---------------------0,675 mol
n KClO3=\(\dfrac{55,125}{122,5}\)=0,45 mol
=>H=85%
=>VO2=0,675.22,4.\(\dfrac{85}{100}\)=12,852l
1) Để điều chế khí oxi ngta đun nóng KMnO₄ a)vt pt phản ứng (mk lm đc r) b)tính thể tích khí oxi(O₂) thu đc ở (đktc)khi đun nóng 9,48g KMnO₄ (Cho bt:K=39;Mn=55;O=16;C=12;S=32) 2)Muốn dập tắt ngọn lửa do xăng dầu cháy ngta thường trùm vải dày hoặc phủ cát lên ngọn lửa mà ko dùng nc.Giải thích vì sao?
Câu 1:
PTHH: \(2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\uparrow\)
Ta có: \(n_{KMnO_4}=\dfrac{9,48}{158}=0,06\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{O_2}=0,03\left(mol\right)\) \(\Rightarrow V_{O_2}=0,03\cdot22,4=0,672\left(l\right)\)
\(1) 2KMnO_4 \xrightarrow{t^o} K_2MnO_4 + MnO_2 + O_2\\ n_{KMnO_4} = \dfrac{9,48}{158} = 0,06(mol)\\ n_{O_2} = \dfrac{1}{2}n_{KMnO_4} = 0,03(mol)\\ \Rightarrow V_{O_2} = 0,03.22,4 = 0,672(lít)\\ 2)\)
Do dầu nhẹ hơn nước nên khi đổ nước vào thì dầu nổi lên và tiếp tục cháy. Do đó, ta phải dùng vải dày hoặc phủ cát lên để ngăn cả sự tiếp xúc của dầu với oxi
Bài tập 3: Để điều chế oxi người ta đem nung trong bình kín 15,8 g KMnO4, sau một thời gian thu được 1,896 lít khí oxi (đktc). Tìm hiệu suất của phản ứng nung KMnO4.
Sửa đề: 1,896 → 0,896
Ta có: \(n_{KMnO_4}=\dfrac{15,8}{158}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
Theo PT: \(n_{O_2\left(LT\right)}=\dfrac{1}{2}n_{KMnO_4}=0,05\left(mol\right)\)
Mà: \(n_{O_2\left(TT\right)}=\dfrac{0,896}{22,4}=0,04\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow H\%=\dfrac{0,04}{0,05}.100\%=80\%\)
Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế oxi bằng nung nóng KMnO4.Tính khối lượng KMnO4cần dùng để thu được 3,36lít O2.Cho biết Ca=40,Cu=64,Fe=56,Mg=24,O=16,K=39,Mn=55
\(n_{O_2\left(dktc\right)}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\\ PTHH:2KMnO_4-^{t^o}>K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
tỉ lệ 2 ; 1 ; 1 : 1
n(mol) 0,3<------------------0,15<---------0,15<-----0,15
\(m_{KMnO_4}=n\cdot M=0,3\cdot\left(39+55+16\cdot4\right)=47,4\left(g\right)\)
\(2KMnO_4\rightarrow K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
\(2mol\) \(1mol\)'
\(0,3mol\) \(0,15mol\)
\(n_{O_2}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
\(m_{KMnO_4}=n.M=0,3.158=47,4\left(g\right)\)
Để điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm người ta tiến hành đun 12,25 gam KClO3 . Hãy a.Viết PT phản ứng b.Tính V khí oxi thu được ở điều kiện tiêu chuẩn c.Cho toàn bộ khí oxi thu được ở phản ứng trên tác dụng với 4,48 lít khí hiđro ở điều kiện tiêu chuẩn.Tính khối lượng nước thu được
nKClO3 - 12.25/122.5 = 0.1 (mol)
2KClO3 -to-> 2KCl + 3O2
0.1_______________0.15
VO2 = 0.15*22.4 = 3.36 (l)
nH2 = 4.48/22.4 = 0.2 (mol)
2H2 + O2 -to-> 2H2O
0.2___0.1______0.2
=> O2 dư
mH2O = 0.2*18 = 3.6(g)
n KClO3=m/M=12,25/122,5=0,1 (mol)
a/ 2KClO3 --> 2KCl +3O2
TPT: 2 2 3 (mol)
TĐB:0,1 0,1 0,15 (mol)
b/ V O2=n*22,4=0,15*22,4=3,36 ( l)
c/ n H2=V/22,4=4,48/22,4=0,2 (mol)
PTHH: 2H2 +O2 --> 2H2O
TPT: 2 1 2 (mol)
TĐB: 0,2 0,15 (mol)
Xét tỉ lệ 0,2/2 < 0,15/1
=> H2 pư hết O2 pư dư
n H2O= 0,2*2/2=0,2 (mol)
m H2O = n*M=0,2 *18=3,6 (g)
Mik chắc chắn đúng tại mik học sinh chuyên hóa