Giải phương trình
a, (y-4.5)^4 + (y-5.5)^4 - 1 =0
giải các phương trình sau
a,(y-4.5)4+(y-5.5)4-1=0
b, (x2-4x)2+2.(x-2)2=43
a) Đặt: \(y-5=t\)
\(pt\Leftrightarrow\left(t-\frac{1}{2}\right)^4+\left(t+\frac{1}{2}\right)^4=0\)
\(\Leftrightarrow\left(t^2-t+\frac{1}{4}\right)\left(t^2-t+\frac{1}{4}\right)+\left(t^2+t+\frac{1}{4}\right)\left(t^2+t+\frac{1}{4}\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left(t^4-2t^3+\frac{3}{2}t^2-\frac{1}{2}t+\frac{1}{16}\right)+\left(t^4+2t^3+\frac{3}{2}t^2+\frac{1}{2}t+\frac{1}{16}\right)=0\)
\(\Leftrightarrow2t^4+3t^2+\frac{1}{8}=0\)
\(t^2=a\ge0\)
Giải tiếp pt ẩn a
pt⇔(t−12)4+(t+12)4=0pt⇔(t−12)4+(t+12)4=0
⇔(t2−t+14)(t2−t+14)+(t2+t+14)(t2+t+14)=0⇔(t2−t+14)(t2−t+14)+(t2+t+14)(t2+t+14)=0
⇔(t4−2t3+32t2−12t+116)+(t4+2t3+32t2+12t+116)=0⇔(t4−2t3+32t2−12t+116)+(t4+2t3+32t2+12t+116)=0
⇔2t4+3t2+18=0⇔2t4+3t2+18=0
t2=a≥0t2=a≥0
Giải tiếp pt ẩn a
Thu gọn
Giải phương trình sau
a, (y-4.5)4 + (y-5.5)4 - 1= 0
Giúp mình với giải chi tiết một chút nhá cho mk hiểu . Cảm ơn nhiều🥰🥰🥰
(y - 4,5)4 + (y - 5,5)4 - 1 = 0
\(\Leftrightarrow\) 2y4 - 40y3 + 303y2 - 1030y + 1324,125 = 0
\(\Leftrightarrow\) 2y3 - 31y2 + 163,5y - 294,25 \(\approx\) 0
\(\Leftrightarrow\) 2y2 - 20y + 53,5 \(\approx\) 0
\(\Leftrightarrow\) y \(\approx\) \(\frac{9}{2}\); y \(\approx\) \(\frac{11}{2}\)
Vậy S = {\(\frac{9}{2}\); \(\frac{11}{2}\)}
Chúc bn học tốt!! (Bài này ko thể dùng dấu = được, phải dùng xấp xỉ nên mk phải dùng máy để tìm y, thông cảm )
Bài một giải các phương trình sau
a,(y-4.5)4+(y-5.5)4-1=0
b, (x2-4x)2+2.(x-2)2=43
\(a\)) (y - 4,5)⁴ + (y - 5,5)⁴ - 1 = 0
⇔ [(y - 4,5)⁴ - 2(y - 4,5)²(y - 5,5)² + (y - 5,5)⁴] + 2(y - 4,5)²(y - 5,5)² - 1 = 0
⇔ [(y - 4,5)² - (y - 5,5)²]² + 2[(y - 5)² - 0,25]² - 1 = 0
⇔ (2y - 10)² + 2[(y - 5)⁴ - 0,5(y - 5)² + 0,0625] - 1 = 0
⇔ 4(y - 5)² + [2(y - 5)⁴ - (y - 5)² + 0,125] - 1 = 0
⇔ 2(y - 5)⁴ + 3(y - 5)² - 0,875 = 0
⇔ 16(y - 5)⁴ + 24(y - 5)² - 7 = 0
⇔ [16(y - 5)⁴ - 4(y - 5)²] + [28(y - 5)² - 7] = 0
⇔ 4(y - 5)²[4(y - 5)² - 1] + 7[4(y - 5)² - 1] = 0
⇔ [4(y - 5)² - 1][4(y - 5)² + 7] = 0
⇔ 4(y - 5)² - 1 = 0 (vì 4(y - 5)² + 7 > 0 ∀y ∈ R)
⇔ 4(y - 5)² = 1 ⇔ (y - 5)² = 0,25 ⇔ y - 5 = ± 0,5.
y - 5 = 0,5 ⇔ y = 5,5.
y - 5 = - 0,5 ⇔ y = 4,5.
Vậy phương trình đã cho có tập nghiệm S = {5,5; 4,5}.
) (y - 4,5)⁴ + (y - 5,5)⁴ - 1 = 0
⇔ [(y - 4,5)⁴ - 2(y - 4,5)²(y - 5,5)² + (y - 5,5)⁴] + 2(y - 4,5)²(y - 5,5)² - 1 = 0
⇔ [(y - 4,5)² - (y - 5,5)²]² + 2[(y - 5)² - 0,25]² - 1 = 0
⇔ (2y - 10)² + 2[(y - 5)⁴ - 0,5(y - 5)² + 0,0625] - 1 = 0
⇔ 4(y - 5)² + [2(y - 5)⁴ - (y - 5)² + 0,125] - 1 = 0
⇔ 2(y - 5)⁴ + 3(y - 5)² - 0,875 = 0
⇔ 16(y - 5)⁴ + 24(y - 5)² - 7 = 0
⇔ [16(y - 5)⁴ - 4(y - 5)²] + [28(y - 5)² - 7] = 0
⇔ 4(y - 5)²[4(y - 5)² - 1] + 7[4(y - 5)² - 1] = 0
⇔ [4(y - 5)² - 1][4(y - 5)² + 7] = 0
⇔ 4(y - 5)² - 1 = 0 (vì 4(y - 5)² + 7 > 0 ∀y ∈ R)
⇔ 4(y - 5)² = 1 ⇔ (y - 5)² = 0,25 ⇔ y - 5 = ± 0,5.
y - 5 = 0,5 ⇔ y = 5,5.
y - 5 = - 0,5 ⇔ y = 4,5.
Vậy phương trình đã cho có tập nghiệm S = {5,5; 4,5}.
1. Giải phương trình: \(\sqrt{x-2}+\sqrt{4-x}=\sqrt{2}\) .
2. Giải phương trình: \(4x^4-7x^3+9x^2-10x+4=0\).
3. Giải hệ phương trình: \(\left\{{}\begin{matrix}x^2+y^2=3-xy\\x^4+y^4=2\end{matrix}\right.\) .
Bài 1: ĐKXĐ: $2\leq x\leq 4$
PT $\Leftrightarrow (\sqrt{x-2}+\sqrt{4-x})^2=2$
$\Leftrightarrow 2+2\sqrt{(x-2)(4-x)}=2$
$\Leftrightarrow (x-2)(4-x)=0$
$\Leftrightarrow x-2=0$ hoặc $4-x=0$
$\Leftrightarrow x=2$ hoặc $x=4$ (tm)
Bài 2:
PT $\Leftrightarrow 4x^3(x-1)-3x^2(x-1)+6x(x-1)-4(x-1)=0$
$\Leftrightarrow (x-1)(4x^3-3x^2+6x-4)=0$
$\Leftrightarrow x=1$ hoặc $4x^3-3x^2+6x-4=0$
Với $4x^3-3x^2+6x-4=0(*)$
Đặt $x=t+\frac{1}{4}$ thì pt $(*)$ trở thành:
$4t^3+\frac{21}{4}t-\frac{21}{8}=0$
Đặt $t=m-\frac{7}{16m}$ thì pt trở thành:
$4m^3-\frac{343}{1024m^3}-\frac{21}{8}=0$
$\Leftrightarrow 4096m^6-2688m^3-343=0$
Coi đây là pt bậc 2 ẩn $m^3$ và giải ta thu được \(m=\frac{\sqrt[3]{49}}{4}\) hoặc \(m=\frac{-\sqrt[3]{7}}{4}\)
Khi đó ta thu được \(x=\frac{1}{4}(1-\sqrt[3]{7}+\sqrt[3]{49})\)
Nãy mình tìm được một cách giải tương tự cho câu 2.
PT \(\Leftrightarrow\left(x-1\right)\left(4x^3-3x^2+6x-4\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x-1=0\\4x^3-3x^2+6x-4=0\left(1\right)\end{matrix}\right.\)
Vậy pt có 1 nghiệm bằng 1.
\(\left(1\right)\Rightarrow8x^3-6x^2+12x-8=0\)
\(\Leftrightarrow7x^3+x^3-6x^2+12x-8=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x-2\right)^3=-7x^3\)
\(\Leftrightarrow x-2=-\sqrt[3]{7}x\)
\(\Leftrightarrow x=\dfrac{2}{1+\sqrt[3]{7}}\)
Vậy pt có nghiệm \(S=\left\{1;\dfrac{2}{1+\sqrt[3]{7}}\right\}\)
Lưu ý: Nghiệm của người kia hoàn toàn tương đồng với nghiệm của mình (\(\dfrac{2}{1+\sqrt[3]{7}}=\dfrac{1}{4}\left(1-\sqrt[3]{7}+\sqrt[3]{49}\right)\))
1 1 5
(4x+7y=16
4x-3y =-24
* y 2
b)
1 1 3
Bài 1. Giải hệ phương trình: a)
x y 2
Bài 2. Giải các phương trình sau:
a) x- 10x + 21 = 0;
b) 5x – 17x + 12 = 0
c) 2x* - 7x? – 4 = 0;
16
d)
x-3 1-x
30
= 3
Bài 3. Cho phương trình x - 2(m + 1)x + 4m = 0 (1)
a) Chứng minh rằng phương trình (1) luôn có nghiệm với mọi m.
X x,
= 4
b) Tìm m để phương trình (1) có hai nghiêm phân biệt thỏa
X X,
Bài 4. Cho phương trình ấn x : x-4x+m-1%3D0
a) Giải phương trình (1) với m= -4
b) Với x1, X2 là nghiệm phương trình (1). Tìm giá trị của m, biết x1- X2 = 2
Bài 5. Một hình chữ nhật có chiều rộng bé hơn chiều dài là 4m, biết diện tích 320m?. Tính chiều
dài, chiều rộng hình chữ nhật.
Bài 6. Đội một gặt lúa trong 4 giờ thì đội hai đến gặt. Hai đội gặt trong 8 giờ thì xong công việc.
Hỏi nếu gặt một mình thì mỗi đội gặt trong bao lâu thì xong, biết nếu gặt một mình đội một gặt
nhiều thời gian hơn đội hai là 8 giờ.
(1)
Bài 7. Cho tam giác ABC có ba góc nhọn nối tiếp (O). Vẽ hai đường cao BE và CF.
a) Chứng minh tứ giác BFEC nội tiếp đường tròn.
b) Chứng minh AFE = ACB
c) Chứng minh AO1EF
giải phương trình (y-4,5)4+(y-5,5)4-1=0
\(y=\frac{9}{2}\)
\(y=\frac{11}{2}\)
\(y=-\frac{\sqrt{7}i-10}{2}\)
\(y=\frac{\sqrt{7i}-10}{2}\)
a, rút gọn biểu thức: A= \(\sqrt{12}-\sqrt{27}+\sqrt{4+2\sqrt{3}}\)
b, giải phương trình: x2-2x-4=0
c, giải hệ phương trình: \(\left\{{}\begin{matrix}2x-y=5\\x+3y=-1\end{matrix}\right.\)
????
xin lỗi nha !
mình mới học lớp 3
mà bài này khó nắm
a.A=\(\sqrt{12}-\sqrt{27}+\sqrt{4+2\sqrt{3}}\)\(=2\sqrt{3}-3\sqrt{3}+\sqrt{\left(\sqrt{3}+1\right)^2}\) \(=-\sqrt{3}+\sqrt{3}+1\) =1 b. \(x^2-2x-4=0\) Δ= \(\left(-2\right)^2-4\times1\times-4=20>0\) \(\Rightarrow\) phương trình có 2 nghiệm pb \(x1=\dfrac{2+\sqrt{20}}{2}=1+\sqrt{5}\) \(x2=\dfrac{2-\sqrt{20}}{2}=1-\sqrt{5}\) c. \(\left\{{}\begin{matrix}2x-y=5\\x+3y=-1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2x-y=5\\2x+6y=-2\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}-7y=7\\2x-y=5\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}y=-1\\2x+1=5\end{matrix}\right.\)\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}y=-1\\x=2\end{matrix}\right.\)
1) Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho 3 đường thắng (4,): y =x + 2, (4, ): y = 2x+1, (4,): y =(m² + 2)x-2m +1 Tim m để ba đường thắng trên đồng quy.
2) Cho phương trình: x-2(2m +3)x+ 4n+ 3=0 a) Giải phương trinh khi m-3 b) Tim m để phương trình có hai nghiệm phân biết Khi đó, Xét đấu của hai nghiệm
Giải phương trình và hệ phương trình:
1) \(-2x^2+x+1-2\sqrt{x^2+x+1}=0\)
2) \(\left\{{}\begin{matrix}x^4+y^3x+x^2y^2=3y^4\\2x^2+y^4+1=2x\left(y^2+1\right)\end{matrix}\right.\)
1) \(-2x^2+x+1-2\sqrt[]{x^2+x+1}=0\)
\(\Leftrightarrow2\sqrt[]{x^2+x+1}=-2x^2+x+1\left(1\right)\)
Ta có :
\(2\sqrt[]{x^2+x+1}=2\sqrt[]{\left(x+\dfrac{1}{2}\right)^2+\dfrac{3}{4}}\ge\sqrt[]{3}\)
Dấu "=" xảy ra khi và chỉ khi \(x+\dfrac{1}{2}=0\Leftrightarrow x=-\dfrac{1}{2}\)
\(\left(1\right)\Leftrightarrow-2x^2+x+1=\sqrt[]{3}\)
\(\Leftrightarrow2x^2-x+\sqrt[]{3}-1=0\)
\(\Delta=1-8\left(\sqrt[]{3}-1\right)=9-8\sqrt[]{3}\)
\(pt\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=\dfrac{1+\sqrt[]{9-8\sqrt[]{3}}}{4}\left(loại\right)\\x=\dfrac{1-\sqrt[]{9-8\sqrt[]{3}}}{4}\left(loại\right)\end{matrix}\right.\) \(\left(vì.x=-\dfrac{1}{2}\right)\)
Vậy phương trình cho vô nghiệm