đốt cháy hoàn toàn 3,7g một hợp chất hữu xơ A thu được 6,6g CO2 và 3,7g H2O; tỉ khối của A đối với không khí là 2,552. lập công thức phân tử của A
Đốt cháy hoàn toàn 2,2g hợp chất hữu cơ A thu được 6,6g CO2 và 3,6g H2O. Biết A có tỉ khối so với khí H2 là 22. Xác định công thức phân tử của hợp chất hữu cơ.
\(n_{CO_2}=\dfrac{6,6}{44}=0,15\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{3,6}{18}=0,2\left(mol\right)\)
Bảo toán C: nC(A) = 0,15 (mol)
Bảo toàn H: nH(A) = 0,2.2 = 0,4 (mol)
=> \(n_O=\dfrac{2,2-0,15.12-0,4.1}{16}=0\left(mol\right)\)
Xét nC : nH = 0,15 : 0,4 = 3:8
=> CTPT: (C3H8)n
Mà MA = 22.2 = 44(g/mol)
=> n = 1
=> CTPT: C3H8
Đốt cháy hoàn toàn 1,4g chất hữu cơ A thu được 4,4g CO2 và 1,8g H2O. Tìm công thức phân tử của A, biết tỉ khối của A đối với khí hiđro là 14
\(M_A=14.2=28\left(g/mol\right)\Rightarrow n_A=\dfrac{1,4}{28}=0,05\left(mol\right)\)
Đặt CTPT của A là \(C_xH_y\)
PTHH: \(C_xH_y+\left(x+\dfrac{y}{4}\right)O_2\xrightarrow[]{t^o}xCO_2+\dfrac{y}{2}H_2O\)
0,05----------------------->0,05x--->0,025y
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2}=0,05x=\dfrac{4,4}{44}=0,1\left(mol\right)\\n_{H_2O}=0,025y=\dfrac{1,8}{18}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=2\\y=4\end{matrix}\right.\)
Vậy A là C2H4
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{4,4}{44}=0,1\left(mol\right)=n_C\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{1,8}{18}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,1.2=0,2\left(mol\right)\)
Có: mC + mH = 0,1.12 + 0,2.1 = 1,4 (g) = mA
→ A chỉ chứa C và H.
Gọi CTPT của A là CxHy.
⇒ x:y = 0,1:0,2 = 1:2
→ CTPT của A có dạng (CH2)n
Mà: MA = 14.2 = 28 (g/mol)
\(\Rightarrow n=\dfrac{28}{12+2}=2\)
Vậy: CTPT của A là C2H4.
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp chất hữu cơ A chỉ thu được a gam CO2 và b gam H2O. Biết 11b = 3a và 7m = 3(a+b). Mặt khác ta có tỉ khối hơi của chất A đối với không khí nhỏ hơn 3. Công thức phân tử của chất hữu cơ A là:
A. C3H8
B. C2H6
C. C3H4O2
D. C3H6O2
Đáp án C
Vì đốt cháy A thu được CO2 và H2O nên A chứa C, H, có thể có O.
Khi đó gọi công thức phân tử của A là CxHyOz
Nhận xét: Khi làm đến bước x : y = 3 :4 và kết hợp với quan sát 4 đáp án, ta có thể kết luận ngay A là C3H4O2.
Một hợp chất hữu cơ X có tỉ khối so với không khí bằng bằng 2. Đốt cháy hoàn toàn A bằng khí O2 thu được CO2 và H2O. Có bao nhiêu công thức phân tử phù hợp với X
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
Hãy thiết lập công thức phân tử hợp chất hữu cơ biết rằng khi đốt cháy hoàn toàn 10 mg hợp chất hữu cơ đó sinh ra 33,85 mg CO2 và 6,95 mg H2O. Tỉ khối hơi của hợp chất đó đối với không khí là 2,69.
HD:
Số mol nguyên tử C = số mol CO2 = 33,85/44 mmol. Số mol H2O = 6,95/18 mmol.
Số mol A = 10/2,69.29 mmol.
CxHy + O2 = xCO2 + y/2H2O
Suy ra: x = (33,85/44)/(10/2,69.29) = 6; y = 2.(6,95/18)/(10/2,69.29) = 6
Công thức cần tìm C6H6.
Đốt cháy 4,5g chất hữu cơ A thu được 6,6g khí cacbonic và 2,7g nước. Xác định công thức phân tử hợp chất hữu cơ A. Viết tỉ khối hơi của chất hữu cơ với không khí là 2,069
Vì đốt cháy A thu CO2 và H2O nên A gồm C và H, có thể có O.
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{6,6}{44}=0,15\left(mol\right)=n_C\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{2,7}{18}=0,15\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,15.2=0,3\left(mol\right)\)
⇒ mC + mH = 0,15.12 + 0,3.1 = 2,1 (g) < mA
Vậy: A gồm C, H và O.
⇒ mO = 4,5 - 2,1 = 2,4 (g) \(\Rightarrow n_O=\dfrac{2,4}{16}=0,15\left(mol\right)\)
Giả sử: CTPT của A là CxHyOz
⇒ x : y : z = 0,15 : 0,3 ; 0,15 = 1:2:1
⇒ CTĐGN của A là (CH2O)n.
Có: \(M_A=29.2,069\approx60\left(g/mol\right)\)
\(\Rightarrow n=\dfrac{60}{12+2.1+16}=2\)
Vậy: A là C2H4O2.
Bạn tham khảo nhé!
Đốt cháy hoàn toàn 7,8 g hợp chất hữu cơ X thu được 26,4 g C O 2 và 5,4 g H 2 O . Tỉ khối hơi của X so với không khí là 2,69 ( M k k = 29). Lập công thức phân tử cúa X (H=1, C=12, O=16)
Đốt cháy hoàn toàn 3,7g hỗn hợp 2 este đồng phân X và Y ta thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc) và 2,7g H2O. X và Y có công thức cấu tạo là:
A. CH2=CHCOOCH3 và HCOOCH2CH=CH2
B. CH3COOCH3 và HCOOC2H5
C. CH2=CHCOOC2H5 và C2H5COOCH=CH2
D. Kết quả khác.
Đốt cháy hoàn toàn 0,3 hợp khí hữu cơ A thu được 224 cm3. Khí Co2 ở điều kiện tiêu chuẩn và o,18g nước. Lập công thức phân tử của A biết tỉ khối đối của A với Hidro bằng 30
\(n_{CO_2} = \dfrac{224}{1000.22,4} = 0,01(mol)\\ n_{H_2O} = \dfrac{0,18}{18} = 0,01(mol)\\ \Rightarrow n_{O_2} = \dfrac{0,01.44+0,18-0,3}{32} = 0,01\\ \Rightarrow n_{O(trong\ A)} = 2n_{CO_2} + n_{H_2O} - 2n_{O_2} = 0,01\\ n_C = n_{CO_2} = 0,01\\ n_H = 2n_{H_2O} = 0,02\\ n_A = \dfrac{0,3}{30,2} = 0,005(mol)\)
Số nguyên tử Cacbon = \(\dfrac{n_C}{n_A} = \dfrac{0,01}{0,005} = 2\)
Số nguyên tử Hidro = \(\dfrac{n_H}{n_A} = \dfrac{0,02}{0,005} = 4\)
Số nguyên tử Oxi = \(\dfrac{n_O}{n_A} = \dfrac{0,01}{0,005} = 2\)
Vậy CTPT của A: \(C_2H_4O_2\)
0,3 mol hay 0,3 gam hay sao em?