Có bao nhiêu gam SO2 hình thành khi cho 128 gam S phản ứng hoàn toàn với 100 gam O2?
A. 228 g B. 256 g C. 200 g D. 100 g
Có bao nhiêu gam SO2 hình thành khi cho 128 gam S phản ứng hoàn toàn với O2 dư?
A. 228 g
B. 200 g
C. 100 g
D. 256 g
Đáp án D.
nS = 4 (mol)
S + O2 → SO2
4 4 (mol)
m = 4. (32+32) = 256 (g)
1. Na + 1/2O2 -> NaO
Al2O3 + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2O
AgNO3 + NaCl -> AgCl + NaNO3
CuSO4 + 2NaOH -> Na2SO4 + Cu(OH)2
Đốt cháy 3,2 g s trong bình chứa 3,36 lít khí o2 (ở dktc) thì thu được khí có mùi sốc là SO2. a:, sao phản ứng S hay o2 dư ,dư bao nhiêu gam. b:, tính thể tích của o2 tham gia phản ứng ở dktc.
\(n_S=\dfrac{3,2}{32}=0,1mol\)
\(n_{O_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15mol\)
\(S+O_2\rightarrow\left(t^o\right)SO_2\)
0,1 < 0,15 ( mol )
0,1 0,1 ( mol )
Chất dư là O2
\(m_{O_2\left(dư\right)}=\left(0,15-0,1\right).32=1,6g\)
\(V_{O_2}=0,1.22,4=2,24l\)
m gam Fe khi phản ứng vừa đủ với 32 gam S ở điều kiện thích hợp thu được 88 gam FeS. Nếu cho a gam Fe phản ứng hoàn toàn với 7,68 gam S, thu được 19,36 (g). Giá trị đúng của a bằng?
\(Fe+S-t^0->FeS\\ n_S=\dfrac{7,68}{32}=0,24mol\\ n_{FeS}=\dfrac{19,36}{88}=0,22mol< n_S\Rightarrow S:dư\\ m_{Fe}=a=56.0,22=12,32g\)
Cho hợp chất G mạch hở, có công thức phân tử C4H9O2N. Cho 8,24 gam G tác dụng hoàn toàn với 100 mL dung dịch KOH 1M; cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 11,04 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của G là
A. C3H5COONH4
B. C2H3COONH3CH3
C. H2NC3H6COOH
D. H2NC2H4COOCH3
Đáp án A
có nG = 8,24 ÷ 103 = 0,08 mol. nKOH = 0,1 mol.
♦ Cách 1: quan sát: các hợp chất ở cả 4 đáp án đều tác dụng với
KOH theo tỉ lệ mol 1 : 1 ⇒ trong chất rắn còn dư 0,02 mol KOH
⇒ mmuối = 11,04 – 0,02 × 56 = 9,92 gam ⇒ Mmuối = 9,92 ÷ 0,08 = 124.
Nhẩm 124 = 41 + 44 + 39 ⇒ cấu tạo muối là C3H5COOK
⇒ công thức cấu tạo của G thỏa mãn là C3H5COONH4 → chọn A.
♦ Cách 2: 8,24 gam G + 0,1 mol KOH → 11,04 gam chất rắn + ? (phần còn lại).
BTKL có m? = 2,8 gam ⇒ M? = 2,8 ÷ 0,08 = 35 = 17 + 18 ⇔ NH3 + H2O.
⇒ cấu tạo của G là C3H5COONH4
62.Cho sơ đồ phản ứng sau: Fe + O2 (A); (A) + HCl (B) + (C) + H2O; (B) + NaOH (D) + (G); (C) + NaOH (E) + (G); (D) + ? + ? (E); Xác định các chất trong sơ đồ và hoàn thành phương trình phản ứng. Câu 64. Đốt 5,6 gam Fe trong không khí, thu được m gam hỗn hợp chất rắn X. Cho toàn bộ X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được khí 1,12 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Câu 65. Hòa tan 1,12 gam Fe bằng 300 ml dung dịch HCl 0,2M, thu được dung dịch X và khí H2. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính m. Giúp mình vs ạ.
1.Cho 3,6 g Magie tác dụng với dung dịch loãng chứa 18,25 g axit clohidric (HCl).
a. viết phương trình phản ứng xảy ra
b. Chất nào còn dư sau phản ứng, dư bao nhiêu gam?
c. Tính thể tích hiđro thu được ở đktc?
2.
Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam photpho trong không khí tạo thành điphotpho pentaoxit.
a. Viết phương trình phản ứng.
b. Tính thể tích khí oxi phản ứng (đktc).
c Tính khối lượng điphotpho pentaoxit tạo thành.
d. Tính thể tích không khí cần dùng để đốt cháy.
1.
a, \(n_{Mg}=\dfrac{3,6}{24}=0,15\left(mol\right);n_{HCl}=\dfrac{18,25}{36,5}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
Mol: 0,15 0,3
b, Ta có: \(\dfrac{0,15}{1}< \dfrac{0,5}{2}\) ⇒ Mg pứ hết, HCl dư
\(m_{HCldư}=\left(0,5-0,3\right).36,5=7,3\left(g\right)\)
c, \(V_{H_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
2.
a, \(n_P=\dfrac{6,2}{31}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 4P + 5O2 ---to→ 2P2O5
Mol: 0,2 0,25 0,1
b, \(V_{O_2}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
c, \(m_{P_2O_5}=0,1.142=14,2\left(g\right)\)
d, \(V_{kk}=5,6.5=28\left(l\right)\)
A là ancol CmHnOH, B là axit CxHyCOOH (x>0). Trộn a gam A với b gam B rồi chia thành 3 phần bằng nhau. Cho phần một phản ứng với Na tạo 3,36 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn phần 2, thu được 39,6 gam CO2. Đun nóng phần 3 với một lít H2SO4 xúc tác, thu được 10,2 gam este với hiệu suất 100%. Đốt cháy hoàn toàn 5,1 gam este tạo ra 11 g CO2 và 4,5 gam H2O. Xác định công thức A, B và giá trị a, b.
A. A là CH3OH, B là C3H7COOH. a = 6,4; b = 8,8.
B. A là CH3OH, B là C3H7COOH. a = 3,2; b = 17,6.
C. A là C2H5OH, B là C2H5COOH. a = 4,6; b = 14,8.
D. A là C2H5OH, B là C2H5COOH. a = 9,2; b = 7,4.
Chọn đáp án B
· Đặt số mol ancol, axit trong mỗi phần lần lượt là z, t.
Phần 1: z + t = 2 n H 2 = 2 . 3 , 36 22 , 4 = 0 , 3 m o l
Phần 2: n C O 2 = m z + ( x + 1 ) t = 39 , 6 44 = 0 , 9 m o l
Phần 3: 5,1 g este + O2 → 0,25 mol CO2 + 0,25 mol H2O
n C O 2 = n H 2 O ⇒ E s t e n o ⇒ Axit và ancol đều no
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng có: m O 2 = 11 + 4 , 5 - 5 , 1 = 10 , 4 g
⇒ n O 2 = 0 , 325 m o l
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố O có: n e s t e = 2 . 0 , 25 + 0 , 25 - 2 . 0 , 325 2 = 0 , 05 m o l
M e s t e = 5 , 1 0 , 05 = 102 ⇒ ( 14 m + 18 ) + ( 14 x + 46 ) - 18 = 102
⇒ m + x = 4 mà m < x + 1 ⇒ m = 2 , x = 2 hoặc m = 1 , x = 3
Số mol este tạo thành 10 , 2 102 = 0 , 1 m o l ⇒ z ⩾ 0 , 1 t ⩾ 0 , 1
Trường hợp 1: m = 1 , x = 3 ⇒ z + 4 t = 0 , 9
⇒ z = 0 , 1 t = 0 , 2 ⇒ a = 32 . 0 , 1 = 3 , 2 g b = 88 . 0 , 2 = 17 , 6 g
Trường hợp 2: m = 2 , x = 2 ⇐ 2 z + 3 t = 0 , 9
⇒ z = 0 t = 0 , 3 ⇒ Loại
Trường hợp 3: m = 3 , x = 1 ⇒ 3 z + 2 t = 0 , 9
⇒ z = 0 , 3 t = 0 , 2 ⇒ Loại
Tính C% các dung dich sau: a. Cho 30 g NaCl vào 170 gam H2O; b. Cho 30 g NaCl vào 170 gam NaCl 20% c. Cho 9,3 gam Na2O vào 190,7 gam nước. d. Cho 4,6 gam Na vào 195,6 gam nước
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a)
C% NaCl = 30 / ( 30 + 170) * 100% = 15%
b)
mNaCl = 170*20% = 34 (g)
mNaCl(tổng) = 30 + 34 = 64 (g)
mdd NaCl = 30 + 170 = 200 (g)
C%NaCl = 64/200 * 100% = 32%
c)
nNa2O = 9.3/62 = 0.15 (mol)
Na2O + H2O => 2NaOH
0.15......................0.3
mNaOH = 0.3*40 = 12 (g)
mdd NaOH = 9.3 + 190.7 = 200 (g)
C% NaOH = 12/200 * 100% = 6%
d)
nNa = 4.6/23 = 0.2 (mol)
Na + H2O => NaOH + 1/2H2
0.2.....................0.2.........0.1
mNaOH = 0.2*40 = 8 (g)
mdd NaOH = 4.6 + 195.6 - 0.1*2 = 200 (g)
C%NaOH = 8/200 * 100% = 4%