Để chuyển hoàn toàn 4.8g lưu huỳnh thành lưu huỳnh oxit (so2) từ thì thể tích không khí cần dùng là
Lưu huỳnh cháy trong không khí sinh ra khí sunfurơ, theo phản ứng sau:
S + O 2 − t o → S O 2
Hãy cho biết:
Thể tích khí oxi ở đktc cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 2,5 mol nguyên tử lưu huỳnh.
Đốt cháy hoàn toàn lưu huỳnh trong không khí thu được 6,72 l khí lưu huỳnh ddioxxit (SO2)
a. Tính khối lượng của lưu huỳnh đã phản ứng.
b. Tính thể tích không khí đã dùng cho phản ứng trên. Biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí và các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
\(n_{SO_2}=\dfrac{V_{SO_2\left(ĐKTC\right)}}{22,4}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: \(S+O_2\underrightarrow{t^o}SO_2\)
...........1.........1........1......
...........0,3......0,3......0,3.....
a. \(m_S=n_S\cdot M_S=0,3\cdot32=9,6\left(g\right)\)
b. \(V_{O_2\left(ĐKTC\right)}=n_{O_2}\cdot22,4=0,3\cdot22,4=6,72\left(l\right)\)
\(V_{kk\left(ĐKTC\right)}=V_{O_2\left(ĐKTC\right)}\cdot5=6,72\cdot5=33,6\left(l\right)\)
\(n_{SO_2}=\dfrac{6.72}{22.4}=0.3\left(mol\right)\)
\(S+O_2\underrightarrow{t^0}SO_2\)
\(0.3..0.3...0.3\)
\(m_S=0.3\cdot32=9.6\left(g\right)\)
\(V_{kk}=5V_{O_2}=5\cdot22.4\cdot0.3=33.6\left(l\right)\)
a/
ta có: \(n_{SO_2}=\dfrac{6.72}{22.4}=0.3\left(mol\right)\)
PTHH
\(S+O_2\underrightarrow{t^o}SO_2\)
1 1
x 0.3
\(=>x=0.3=n_S\)
\(=>m_S=0.3\cdot32=9.6\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 4,8 gam lưu huỳnh thành lưu huỳnh đioxit thì cần vừa đủ V lít không khí (đktc), biết trong không khí thì oxi chiếm 20% thể tích. Giá trị của V là
A. 17,8
B. 18,8
C. 15,8
D. 16,8
Để đốt cháy hoàn toàn bột lưu huỳnh cần dùng hết 3,36 lít khí oxi đktc phản ứng thu được SO2
a) Tính khối lg bột lưu huỳnh
b) Tính thể tích khí SO2 thu được ở đktc
\(n_{O2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
Pt : \(S+O_2\underrightarrow{t^o}SO_2|\)
1 1 1
0,15 0,15 0,15
a) \(n_S=\dfrac{0,15.1}{1}=0,15\left(mol\right)\)
⇒ \(m_S=0,15.32=4,8\left(g\right)\)
b) \(n_{SO2}=\dfrac{0,15.1}{1}=0,15\left(mol\right)\)
\(V_{SO2\left(dktc\right)}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
Chúc bạn học tốt
: Lưu huỳnh (S) cháy trong không khí sinh ra khí sunfurơ (SO2). Hãy cho biết:
a) Những chất tham gia và tạo thành trong phản ứng trên, chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất ? Vì sao ?
b) Thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 4,8 g lưu huỳnh
a) Khí sunfurơ nặng hay nhẹ hơn không khí bằng bao nhiêu lần?
Câu 14: Cho 13gam Zn tác dụng với dung dịch H2SO4 thu được ZnSO4 và khí hidro Tính:
a. Thể tích khí H2 thu được ở đktc.
b. Khối lượng H2SO4 phản ứng.
c. Khối lượng ZnSO4 tạo thành.
Câu 15: Cho một hợp chất sắt oxit có tỉ lệ khối lượng giữa sắt và oxi là:
mFe : mO = 7 : 3
a. Hãy xác định công thức phân tử của hợp chất oxit nói trên.
b. Tính số mol của 32g oxit nói trên.
ai chỉ mik vứ
Câu 13:
a) PTHH: \(S+O_2\underrightarrow{t^o}SO_2\)
Chất tham gia: \(S;O_2\)
Chất sp: \(SO_2\)
Đơn chất: \(S;O_2\)
Hợp chất: \(SO_2\)
Vì đơn chất là những chất được tạo từ 1 nguyên tố. Còn hợp chất là chất được tạo từ 2 nguyên tố trở lên.
b) \(n_S=\dfrac{4,8}{32}=0,15\left(mol\right)\)
Từ PTHH ở trên ta có:
1 mol S thì đốt cháy hết 1 mol khí oxi
=> 0,15 mol S thì đốt cháy hết 0,15 mol khí oxi
=> Thể tích của 0,15 khí oxi là:
\(V_{O_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
Câu 13:
c) \(d_{\dfrac{S}{kk}}=\dfrac{32}{29}>1\)
Bài tập 2:
Đốt cháy sắt trong khí oxi, sau phản ứng thu được 11,6g oxit sắt từ Fe3O4
a. Viết PTHH
b. Tính thể tích khí oxi cần dùng (đktc)
Bài tập 3:
Đốt cháy lưu huỳnh (S) trong oxi không khí thu được 6,4g lưu huỳnh đioxit (SO2 ).
a. Viết PTHH của phản ứng xảy ra?
b. Tính khối lượng của lưu huỳnh đã tham gia?
c. Tính thể tích khí oxi cần trong phản ứng trên?
d. Thể tích không khí đã dùng ở phản ứng trên? (Thể tích các khí đo ở đktc)
Bài tập 4: Phân loại và gọi tên các oxit sau:
CO2, HgO, MgO, FeO, N2O, Li2O, SO3, CaO, CO, BaO; P2O5 ;Na2O; NO2 , Al2O3, ZnO
bài tập 2
3Fe + 2O2 -\(-^{t^o}->\) Fe3O4 (1)
ADCT n= m/M
\(n_{fe_3O_4}\)= 11,6/ 232= 0,05 mol
Theo pt(1) có
\(\dfrac{n_{O2}}{n_{Fe3O4}}\)=\(\dfrac{2}{1}\)
-> \(n_{O2}\)= 2/1 x \(n_{fe3o4}\)
= 0,1 mol
ADCT V= n x 22,4
Vo2= 0,1 x 22,4
= 2,24 (l)
bài tập 4
OXIT AXIT:
- CO2: Cacbon đi oxit
- N2O: đi ni tơ oxit
- SO3: Lưu huỳnh tri oxit
- CO: cacbon oxit
P2O5: đi photpho penta oxit
NO2: Nitơ đi oxit
OXIT BA ZƠ
- HgO: thủy ngân (II) oxit
- MgO: Magie oxit
- FeO: sắt (II) oxit
- Li2O: liti oxit
-CaO: canxi oxit
- BaO: bari oxit
- Na2O: natri oxit
- Al2O3 : Nhôm oxit
ZnO: kẽm oxit
Bổ sung bài 3:
\(a,n_{SO_2}=\dfrac{6,4}{64}=0,1\left(mol\right)\\ PTHH:S+O_2\underrightarrow{t^o}SO_2\\ \left(mol\right)..0,1...0,1\leftarrow0,1\\ b,m_S=0,1.32=3,2\left(g\right)\\ c,V_{O_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\\ d,V_{kk}=5.V_{O_2}=5.2,24=11,2\left(l\right)\)
Lưu huỳnh (S) cháy trong không khí sinh ra khí sunfurơ (SO2). Hãy cho biết:
a) Những chất tham gia và tạo thành trong phản ứng trên, chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất ? Vì sao ?
b) Thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 4,8 g lưu huỳnh
a) Khí sunfurơ nặng hay nhẹ hơn không khí bằng bao nhiêu lần?
a) S + O2 -> SO2
Chất tham gia phản ứng là S và O2
Chất tạo thành phản ứng là SO2
b) \(n_S=\dfrac{4,8}{32}=0,15\left(mol\right)\)
Thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 4,8 g lưu huỳnh
\(V_{O_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
c) dSO2/kk= \(\dfrac{M_{SO_2}}{M_{kk}}=\dfrac{32+16.2}{29}=\dfrac{64}{29}=2.2>1\)
=> Khí sunfurơ nặng hơn không khí 2,2 lần
Lưu huỳnh cháy trong không khí theo phương trình phản ứng
S+O2->SO2
Biết khối lượng lưu huỳnh tham gia phản ứng là 3,2g
a.Tính thể tích khí SO2 sinh ra ở đktc
b.Tính thể tích không khí cần dùng ở đktc
\(n_S=\dfrac{3,2}{32}=0,1mol\)
\(S+O_2\rightarrow\left(t^o\right)SO_2\)
0,1 0,1 0,1 ( mol )
\(V_{SO_2}=0,1.22,4=2,24l\)
\(V_{kk}=V_{O_2}.5=\left(0,1.22,4\right).5=11,2l\)
a. \(n_S=\dfrac{3.2}{32}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH : S + O2 ---to---> SO2
0,1 0,1 0,1
\(V_{SO_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
b. \(V_{O_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\\V_{kk}=2,24.5=11,2\left(l\right) \)
Đốt cháy hoàn toàn 5,6 gam hỗn hợp bột lưu huỳnh và cacbon trong không khí thu được 15,2 gam hỗn hợp khí lưu huỳnh đioxit và cacbon đioxit. Thể tích không khí (ở đktc) cần dùng là bao nhiêu lít ??
BTKL: \(m_{S+C}+m_{O_2}=m_{SO_2+CO_2}\)
\(\Rightarrow m_{O_2}=15,2-5,6=9,6g\)
\(\Rightarrow n_{O_2}=0,3mol\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,3\cdot22,4=6,72l\)
\(\Rightarrow V_{kk}=5\cdot6,72=33,6l\)