Đặc điểm kiểu rễ, kiểu gân lá, số cánh hoa của cây dừa cạn ?
( Mình đang cần gấp nhé ! Cám ơn những bạn đã giúp mình !)
Mấy bạn xem thử mình làm đúng không??
Hoa lay ơn: Dạng thân cỏ, rễ chùm, lá đơn, gân song song, cánh hoa dính, không có quả, ở cạn
Cải : Dạng thân cỏ, rễ cọc, lá đơn, gân hình mạng, cánh hoa dính, quả khô mở, ở cạn
Ổi : Thân gỗ, rễ cọc, lá kép, gân hình mạng, cánh hoa rời, quả mọng, ở cạn
Nếu mình sai mấy bạn chỉ mình chỗ sai, sửa lại giùm mình.
NHANH GIÙM, CẢM ƠN MỌI NGƯỜI NHIỀU
Cả trăm ηgười oηl mà ko αi trả lời được à. Giúp mìηh đi mà
u dung roi do nha
tick nha bn
ket bn nha
bạn làm very đúng.
tick cho mình nha
Bài tập 1: Quan sát các cây :
STT:1. Cây: Bưởi. Dạng thân:gỗ. Dạng rễ:cọc. Kiểu lá:đơn. Gân lá:Hình mạng. Cánh hoa: Rời. Quả:mọng.Môi trường sống:ở cạn
Đã có cây bưởi, đậu huệ, bèo tây. Tìm cho mình thêm 3 cây nữa nhé!!
Nhận xét sự đa dạng của cây có hoa:.......
Đặc điểm chung của cây có hoa :.....
:
1. Cây : Cam
Dạng thân : gỗ
Dạng rễ : chùm
Kiểu lá : đơn
Gân lá : song song
Cánh hoa : rời
Quả : mọng
Môi trường sống : ở cạn
@Vũ Minh Thục
2. Cây : Ngô
Dạng thân : cỏ
Dạng rễ : cọc
Kiểu lá : đơn
Gân lá : song song
Cánh hoa : rời
Quả : khô
Môi trường sống : ở cạn
@Vũ Minh Thục
3. Cây : Dừa
Dạng thân : gỗ
Dạng rễ : cọc
Kiểu lá : đơn
Gân lá : song song
Cánh hoa : dính
Quả : mọng
Môi trường sống : ở cạn
@Vũ Minh Thục
So sánh kiểu rễ , kiểu gân lá , kiểu thân , số cánh hoa , hạt của lớp 1 lá mầm và 2 lá mầm .
Tham khảo
Cây 1 lá mầm | Cây 2 lá mầm |
Kiểu rễ rễ cọc | Chùm |
Kiểu gân lá song song, cung | hình mạng |
Số cánh hoa 3,6 | 4, 5 |
Số lá mầm trong phôi 1 lá mầm | 2 lá mầm |
Dạng thân cỏ, cột | Gỗ, cỏ, leo, b |
Đặc điểm | Cây 2 lá mầm | Cây 1 lá mầm | __________|________________|_______________|
Kiểu rễ | ...................... | ...................... |
Kiểu gân lá | ...................... | ...................... |
Số cánh hoa | ...................... | ...................... |
Kiểu thân | ...................... | ...................... |
giúp mik vs mik đg cần gấp cảm ơn!!!!!!!!
Đặc điểm | Cây 1 lá mầm | Cây 2 lá mầm |
Rễ | chùm | cọc |
Kiểu gân lá | song song / cung | mạng |
Số cánh hoa | 5 cánh hoa | 6 cánh hoa |
Kiểu thân | cỏ / cột | cỏ / gỗ |
Chúc bạn học tốt!! ^^
Đặc điểm | Cây 1 lá mầm | Cây 2 lá mầm |
Rễ | rễ chùm | rễ cọc |
Kiểu gân lá | gân song song / gân hình cung | gân hình mạng |
Số cánh hoa | có 5 cánh hoa | có 6 cánh hoa |
Kiểu thân | thân cỏ / thân cột | thân cỏ / thân gỗ |
Đặc điểm | Cây 2 lá mầm | Cây 1 lá mầm |
Kiểu rễ | Rễ cọc | Rễ chùm |
Kiểu gân lá | Hình mạng | Hình cung, song song |
Số cánh hoa | Lẻ | Chẵn |
Kiểu thân | Thân gỗ, Thân bò, Thân leo, Thân cỏ. | Thân cỏ, Thân cột, Thân bò, Thân leo. |
Câu 1. Nêu đặc điểm chính của các ngành thực vật đã học và lấy ví dụ đại diện ngành? Vì sao ngành Hạt kín được coi là ngành thực vật tiến bộ nhất?
Câu 2. Phân biệt lớp Một lá mầm và lớp Hai lá mầm (kiểu rễ, kiểu gân lá, dạng thân, số cánh hoa, số lá mầm của phôi), mỗi lớp lấy 3 ví dụ đại diện.
Câu 3. Cây trồng bắt nguồn từ đâu? Nêu các biện pháp cải tạo cây trồng?
Câu 4. a, Nhờ đâu hàm lượng khí cacbonic và oxi trong không khí được ổn định?
b, Vì sao cần phải tích cực trồng cây gây rừng?
c, Tại sao người ta nói “Rừng cây như một lá phổi xanh” của con người?
1.
Ngành tảo: chưa có rễ, thân, lá, sống ở nước là chủ yếu.
Ngành rêu: có thân, lá, rễ giả, có bào tử sống ở nơi ẩm ướt.
Ngành dương xỉ: có rễ, thân, lá, sinh sản bằng bào tử.
Ngành hạt Trần: có rễ, thân, lá, sinh sản bằng hạt nhưng chưa có quả.
Ngành hạt Kín: có rễ, thân, lá, phát triển đa dạng, có hoa, quả, hạt.
- Nói thực vật hạt kín là đại diện tiến hoá nhất trong giới thực vật vì :
+ Về cấu tạo: Hệ mạch phát triển để dẫn truyền các chất .
+ Về phương thức dinh dưỡng: Cấu tạo các cơ quan hoàn thiện cho việc quang hợp .
+ Về phương thức sinh sản:
Thụ phấn bằng gió, côn trùng...
Thụ tinh kép, tạo quả để bảo vệ hạt
+ Hình thành nhiều đặc điểm thích nghi với môi trường sống.
2.Đặc điểm | Cây Hai lá mầm | Cây Một lá mầm |
Kiểu rễ | Rễ cọc | Rễ chùm |
Kiểu gân lá | Hình mạng | Song song |
Số cánh hoa | Lẻ | Chẵn |
3.
Cây trồng bắt nguồn từ cây dại. Tùy theo mục đích sử dụng mà từ một loài cây dại ban đầu con người đã tạo được ra nhiều thứ cây trồng khác xa và tốt hơn nhiều tổ tiên hoang dại của chúng.
- Dùng những biện pháp khác nhau để cải biến đặc tính di truyền của gióng cây.
- Chọn những biến đổi có lợi, phù hợp nhu cầu sử dụng, loại bỏ những cây xấu, chỉ giữ lại các cây tốt làm giống.
- Nhân giống những cây đáp ứng nhu cầu sử dụng.
- Chăm sóc cây, tạo những điều kiện thuận lợi để cây bộc lộ hết mức những đặc tính tốt.
4.
a,
Trong quá trình quang hợp, thực vật lấy vào khí cacbônic và nhả ra khí ôxi nhưng trong quá trình hô hấp thì ngược lại. Vì vậy, nhờ quá trình quang hợp và hô hấp của thực vật mà hàm lượng các khí này trong không khí được ổn định.
b,
Cần phải tích cực trồng cây gây rừng vì:
- Rừng cây điều hòa lượng khí oxi và khí cacbonic trong không khí
- Giảm ô nhiễm môi trường
- Rừng điều hòa khí hậu, chống lũ lụt, xói mòn
- Rừng cung cấp thức ăn, nguyên vật liệu cho con người.
c,
Tại sao nói rừng cây như một lá phổi xanh của con người chính là vì nó giúp giảm nhiệt độ môi trường xuống để con người có thể dễ dàng sinh sống hơn. ... Điều này cho thấy tác dụng của cây xanh, tác dụng của rừng là vô cùng quan trọng trong việc cân bằng hệ sinh thái
Câu 1:
- Ngành tảo: cơ thể chưa có thân lá rể, sống chủ yếu ở nước là chính
.- Ngành rêu: đã có rễ giả, lá nhỏ, chưa có mạch dẫn, sinh sản bằng bào tử và sống ở những nơi ẩm ướt.
- Ngành quyết: có rễ thật, lá đa dạng, có mạch dẫn, sinh sản bằng bào tử, sống ở nhiều môi trường khác nhau.
- Ngành hạt trần: có cơ quan sinh dưỡng đã hoàn chỉnh, tuy nhiên sinh sản bằng nón, đã có hạt nhưng hạt nằm ngoài, giửa trục nón và vẩy noãn.
- Ngành hạt kín: là ngành thực vật tiến hoá nhất, cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản đều phát triển đa dạng, sinh sản bằng hoa-quả-hạt .
- Ngành dương xỉ: có rễ, thân, lá thật, có mạch dẫn, sinh sản bằng bào tử, sống nhiều nơi.
Câu 2:
Cây 1 lá mầm Cây 2 lá mầm
1.Kiểu rễ | Rễ chùm | Rễ cọc |
2. Kiểu gân lá | Gân song song, gân hình cung | Gân hình mạng |
3.Kiểu thân | Thân cỏ, thân cột, thân bò, thân leo | Thân gỗ, thân bò, thân leo, thân cỏ |
4. Phôi | 1 lá mầm | 2 lá mầm |
5. Số cánh hoa | Chẵn | Lẻ |
6. Ví dụ | Lúa, ngô, tre, dừa, rẻ quạt,... | Dừa cạn, cải, cà, bầu, bí,... |
Cây mùng tơi thuộc ngành gỉ?
kiểu rễ?
kiểu gân lá?
dạng thân?
lớp ?
Số cánh hoa?
Lớp 2 lá mầm
rễ chùm
gân lá hình mạng
dạng thân leo
lớp 2 lá mầm
nhiều cánh
về số cách hoa tớ ko chắc lắm đâu
chúc bạn học tốt!
hạt kín,rễ cọc,gân hình mạng,thân leo,ko có cánh=>thuộc lớp 2 lá mầm
Cho các cây sau:Cây chuối,cây cam,cây hồng xiêm,cây lúa,cây cau,cây xoài,cây ngô,cây mít,cây dưa chuột,cây nhãn,cây bưởi,cây dừa,cây hoa hồng.Căn cứ vào kiểu rễ,gân lá,phôi của hạt,em hãy phân loại những cây trên là cây 2 lá mầm hay 1 lá mầm
Hãy cho biết kiểu gân, là lá đơn hay lá kép, kiểu xeeps lá trên cành của lá cây quất, cây tre, cây hoa nhài
MIK ĐANG CẦN GẤP LẮM
Đặc điểm | Cây Hai lá mầm | Cây Một lá mầm |
-Kiểu rễ | ............................... | ........................... |
-Kiểu gân lá | ............................... | .............................. |
-Số cánh hoa | ................................. | ............................... |
-Số lá mầm của phôi ở trong hạt | ................................... | ............................... |
-Dạng thân | ............................... | ................................ |
Đặc điểm | Cây Hai lá mầm | Cây Một lá mầm |
Kiểu rễ | Rễ cọc | Rễ chùm |
Kiểu gân lá | Gân lá hình mạng | Gân song song và gân hình cung |
Số cánh hoa | Có 4 đến 5 cánh | Có 3 đến 6 cánh |
Số lá mầm của phôi ở trong hạt | 2 lá mầm | 1 lá mầm |
Dạng thân | Đa dạng ( thân cỏ , thân gỗ , thân leo , ... ) | Chủ yếu là thân cỏ và thân cột |