Đốt cháy hoàn toàn 5,4 g nhôm Al trong bình khí oxi thu được nhôm oxit Al2O3. Khối lượng khí oxi đã tham gia phản ứng là:
A.4,8 gam. B.2,4 gam. C.6,4 gam. D.3,36 gam
Câu 4. Đốt nóng 5,4 gam nhôm (Al) trong khí oxygen, sau phản ứng thu được nhôm oxit (Al2O3).
a) Tính thể tích oxi tham gia phản ứng.
b) Tính lượng Al2O3 tạo thành.
Câu 5. Đốt cháy 12,4 gam photpho trong bình chứa 20,8 gam khí oxi tạo thành điphotpho pentaoxit P2O5 (là chất rắn, màu trắng)
a) Viết phương trình hóa học
b) Photpho hay oxi, chất nào còn dư và số mol chất dư là bao nhiêu?
c) Chất nào được tạo thành? Khối lượng là bao nhiêu?
mình cần gấp .
Để đôt cháy hoàn toàn một lượng nhôm (Al) người ta dùng hết 9,6 gam khí oxi (O2) và thu được 20,4 gam nhôm oxit (Al2O3) . Khối lượng bột nhôm đã tham gia phản ứng là
A. 10,8 gam B. 27 gam C. 108 gam D. 30 gam
PTHH: \(4Al+3O_2\xrightarrow[]{t^0}2Al_2O_3\)
Theo ĐLBTKL: \(m_{Al}+m_{O_2}=m_{Al_2O_3}\)
\(\Rightarrow m_{Al}=m_{Al_2O_3}-m_{O_2}=20,4-9,6=10,8\left(g\right)\Rightarrow A\)
Đốt cháy hết 9 gam kim loại nhôm Al trong không khí thu được 10,2 gam hợp chất nhôm oxit Al2O3. Biết rằng nhôm cháy là xảy ra phản ứng với khí O2 trong không khí. Tính khối lượng của khí oxi tham gia phản ứng ?
4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
\(n_{Al_2O_3}=\dfrac{10,2}{102}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: 4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
___________0,15<------0,1
=> mO2 = 0,15.32 = 4,8(g)
Bảo toàn KL: \(m_{Al}+m_{O_2}=m_{Al_2O_3}\)
\(\Rightarrow m_{O_2}=10,2-9=1,2(g)\)
Đốt cháy hoàn toàn 5,4 gam bột nhôm trong bình chứa khí oxi. Khối lượng nhôm oxit thu được là (Biết: Al=27, O=16) *
24,0 gam.
10,2 gam.
12,0 gam.
20,4 gam
\(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2mol\)
\(4Al+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2Al_2O_3\)
0,2 0,1 ( mol )
\(m_{Al_2O_3}=0,1.102=10,2g\)
nAl = 5,4 : 27 = 0,2 (mol)
pthh : 4Al+ 3O2 -t--> 2Al2O3
0,2 --------------> 0,1 (mol)
=> mAl2O3 = 0,1. 102 = 10,2 (g)
Đốt cháy hoàng toàn một lượng nhôm trong 48 gam khí oxi thu được 102 gam nhôm oxit Al2O3 tính khối lượng oxi đã phản ứng
4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
Theo ĐLBTKL: mAl + mO2 = mAl2O3 (1)
(1) => mAl = 10,2 - 4,8 = 5,4(g)
đốt cháy hoàn toàn 5,4 g nhôm (Al) trong bình chứa 4,8 g khí oxi (O2) thu được nhôm oxit (Al2O3). Hãy tính khối lượng của Al2O3 thu được
$n_{Al} = \dfrac{5,4}{27} = 0,2(mol)$
$n_{O_2} = \dfrac{4,8}{32} = 0,15(mol)$
$4Al + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2Al_2O_3$
Ta thấy :
$n_{Al} : 4 = n_{O_2} : 3$ nên phản ứng vừa đủ
$m_{Al_2O_3} = 5,4 + 4,8 = 10,2(gam)$
Đốt cháy hoàn toàn 16.2g nhôm trong bình chứa khí oxi(đktc) thu được nhôm oxit al2o3 a) tính thể tích khí oxi cần dùng b) tính khối lượng al2o3 c) cần dùng bao nhiêu gam KMnO4 để điều chế vừa đủ khí oxi cho phản ứng trên
nAl=16,2/27= 0,6(mol)
a) PTHH: 4 Al +3 O2 -to-> 2 Al2O3
nO2= 3/4 . nAl=3/4 . 0,6= 0,45(mol)
=> V(O2,đktc)=0,45 x 22,4=10,08(l)
b) nAl2O3= nAl/2=0,6/2=0,3(mol)
=>mAl2O3=102. 0,3= 30,6(g)
c) 2KMnO4 -to-> K2MnO4 + MnO2 + O2
nKMnO4= 2.nO2=2. 0,45=0,9(mol)
=>mKMnO4= 158 x 0,9= 142,2(g)
Đốt cháy hoàn toàn m gam nhôm trong oxi dư người ta thu được 30,6 gam nhôm oxit (Al2O3)
a) Tìm khối lượng nhôm phản ứng, thể tích oxi, thể tích không khí cần dùng
b)Tính khối lượng Kaliclorat (KClO3 )cần dùng để điều chế được lượng oxi dùng cho phản ứng trên? (Hiệu suất phản ứng nung là H=100%)
c)Tính khối lượng Kaliclorat cần dùng để điều chế được lượng oxi dùng cho phản ứng trên? (Hiệu suất phản ứng nung là H=75%) (K=39, Cl=35,5, Al=27, O=16)
a.\(n_{Al_2O_3}=\dfrac{30,6}{102}=0,3mol\)
\(4Al+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2Al_2O_3\)
0,6 0,45 0,3 ( mol )
\(m_{Al}=0,6.27=16,2g\)
\(V_{O_2}=0,45.22,4=10,08l\)
\(V_{kk}=10,08.5=50,4l\)
b.\(2KClO_3\rightarrow\left(t^o,MnO_2\right)2KCl+3O_2\)
0,3 0,45 ( mol )
\(m_{KClO_3}=0,3.122,5=36,75g\)
c.\(2KClO_3\rightarrow\left(t^o,MnO_2\right)2KCl+3O_2\)
0,3 0,45 ( mol )
\(n_{KClO_3}=\dfrac{0,3}{75\%}=0,4mol\)
\(m_{KClO_3}=0,4.122,5=49g\)
Anh nghĩ nhôm oxit khối lượng 1,02 sẽ đúng hơn em ạ!