Nung nóng một hỗn hợp gồm 6,4g S và 1,3g Zn trong bình kín đến phản ứng hoàn toàn. Hãy xác định thành phần định tính và định lượng của hỗn hợp sau phản ứng trên?
Đốt hỗn hợp bột S và Zn trong bình kín theo tỉ lệ 1 : 2,5 về khối lượng. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn X.
Cho X phản ứng với dung dịch HCl dư thu được khí Y.
Xác định thành phần của khí Y (S=32, Zn=65).
Nung 30,4 gam hỗn hợp X gồm FeO và Fe2O3 trong một bình kín có chứa 22,4 lít khí CO (đktc). Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 36 gam hỗn hợp khí. Biết rằng X bị khử hoàn toàn thành Fe.
a. Xác định thành phần các chất trong hỗn hợp khí.
b. Tính khối lượng Fe thu được và khối lượng 2 oxit sắt ban đầu.
\(Đặt:n_{FeO}=a\left(mol\right),,n_{Fe_2O_3}=b\left(mol\right)\)
\(m_X=72a+160b=30.4\left(g\right)\left(1\right)\)
\(FeO+CÒ\underrightarrow{t^0}Fe+CO_2\)
\(Fe_2O_3+3CO\underrightarrow{t^0}2Fe+3CO_2\)
\(X:COdư,CO_2\)
\(m_X=m_{CO\left(dư\right)}+m_{CO_2}=\left(1-a-3b\right)\cdot28+\left(a+3b\right)\cdot44=36\left(g\right)\)
\(\Leftrightarrow16a+48b=8\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):a=0.2,b=0.1\)
\(m_{Fe}=\left(0.2+0.1\cdot2\right)\cdot56=22.4\left(mol\right)\)
\(m_{FeO}=0.2\cdot72=14.4\left(g\right)\)
\(m_{Fe_2O_3}=0.1\cdot160=16\left(g\right)\)
Thêm 3,0g M n O 2 vào 197g hỗn hợp muối KCl và K C l O 3 . Trộn kĩ và đun nóng hỗn hợp đến phản ứng hoàn toàn, thu được chất rắn nặng 152g. Hãy xác định thành phần phần trăm khối lượng của các chất trong hỗn hợp muối đã dùng.
Khối lượng oxi thoát ra: m O 2 = 197 + 3 – 152 = 48(g)
PTHH của phản ứng:
Khối lượng của KCl trong hỗn hợp ban đầu:
m K C l = 197-122,5 = 74,5(g)
Đốt hỗn hợp bột S và Zn trong bình kín theo tỉ lệ 1 : 2 về khối lượng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn X.Xác định thành phẩn của chất rắn X (Zn = 65, S=32).
Đun nóng hỗn hợp gồm 6,4g lưu huỳnh và 1,3g kẽm. Sau phản ứng thu được các chất với khối lượng là (S=32, Zn=65)
A. 2,17g Zn và 0,89g ZnS
B. 5,76g S và 1,94g ZnS
C. 2,12g ZnS
D.7,7g ZnS
Hỗn hợp X gồm a mol KClO3 và b mol Cu. Nung nóng hỗn hợp X đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thấy khối lượng hỗn hợp chất rắn Y thu được bằng khối lượng hỗn hợp X. Xác định mối liên hệ của a và b.
Do khối lượng chất rắn trong X và Y bằng nhau
=> Lượng O2 sinh ra khi phân hủy KClO3 phản ứng hết với Cu
PTHH: 2KClO3 --to--> 2KCl + 3O2
a--------------->1,5a
2Cu + O2 --to--> 2CuO
3a<--1,5a
=> b \(\ge\) 3a
Cho m2 gam hỗn hợp gồm Al và FexOy, nung nóng hỗn hợp để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm (chỉ xảy ra phản ứng tạo thành Fe và nhôm oxit). Hỗn hợp sau phản ứng được chia làm 2 phần, phần 1 có khối lượng là 9,39 gam. Hòa tan hoàn toàn phần 1 bằng axit HCl dư thì thu được 2,352 lít khí (đktc). Phần 2 tác dụng vừa đủ với 900ml dung dịch NaOH 0,2M thấy giải phóng 0,672 lít khí (đktc). Xác định công thức hóa học của FexOy, tính giá trị m2 (biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn).
Phần 2:
nH2 = 0,03 => nAl dư = 0,02
nNaOH = nAl dư + 2nAl2O3 => nAl2O3 = 0,08
Phần 1:
nAl dư = 0,02k; nAl2O3 = 0,08k; nFe = a
=> 0,02k.27 + 0,08k.102 + 56a = 9.39
nH2 = 0.02k.1,5 + a = 0,105
k = 0.5 và a = 0,09
Fe : O = a : (0,08k.3) => Fe3O4
m2 = 9,39 + 9,39/k =28,17g
Cho 3,68 gam hỗn hợp sắt và magie phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được 5,376 lít khí NO2 duy nhất (đktc). Xác định thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp và tính khối lượng axit đã phản ứng.
\(3,68g\left\{{}\begin{matrix}Fe\\Mg\end{matrix}\right.+HNO3->\left\{{}\begin{matrix}Fe\left(NO3\right)3\\Mg\left(NO3\right)2\end{matrix}\right.+5,376\left(l\right)NO2\)
Bảo toàn e :
\(3x+2y=0,24\)
Ta có :
\(\left\{{}\begin{matrix}56x+24y=3,68\\3x+2y=0,24\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,04\left(mol\right)\\y=0,06\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%mFe=\dfrac{0,04.56}{3,68}=60,87\%\\\%mMg=\dfrac{0,06.24}{3,68}=39,13\%\end{matrix}\right.\)
Bảo toàn nguyên tố Fe và Mg :
\(nFe=nFe\left(NO3\right)3=0,04\left(mol\right)\)
\(nMg=nMg\left(NO3\right)2=0,06\left(mol\right)\)
Ta có : \(nHNO3pu=0,04.3+0,06.2=0,24\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow mHNO3=0,24.63=15,12\left(g\right)\)
Cho 3,68 gam hỗn hợp sắt và magie phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO3
đặc, nóng thu được 5,376 lít khí NO2 duy nhất (đktc). Xác định thành phần phần
trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp và tính khối lượng axit đã phản ứng