Hấp thụ hoàn toàn 1,12 lít Cl2 (ở đktc) vào 200 ml dung dịch KOH 1,6M ở nhiệt độ thường, sau phản ứng thu được dung dịch X. Tính nồng độ mol từng chất tan trong dung dịch X.
Hấp thụ hoàn toàn 1,12 lít khí C l 2 (đktc) vào 200 ml dung dịch NaOH (ở nhiệt độ thường). Sau phản ứng, nồng độ NaOH còn lại là 0,5M (giả thiết thể tích dung dịch không thay đổi). Nồng độ mol ban đầu của dung dịch NaOH là
A. 0,5M
B. 0,1M
C. 1,0M
D. 2,0M
Chọn đáp án C
n C l 2 = 1 , 12 22 , 4 = 0,05 (mol); n N a O H d ư = 0,2.0,5 = 0,1 (mol)
C l 2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H 2 O
0,05 0,1 (mol)
=> n N a O H b đ = 0,1 + 0,1 = 0,2 (mol) => C M N a O H = = 1,0 (M)
Hấp thụ hoàn toàn V lít Cl2 (đktc) vào 200ml dung dịch NaOH 1,5M ở nhiệt độ thường. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch chứa các hợp chất tan có cùng nồng độ mol. Tính thể tích khí Clo.
Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí C l 2 (đktc) vào 200 ml dung dịch NaOH (ở nhiệt độ thường). Sau phản ứng, nồng độ NaOH còn lại là 0,5M (giả thiết thể tích dung dịch không thay đổi). Nồng độ mol ban đầu của dung dịch NaOH là
A. 0,5M
B. 0,1M
C. 1,5M
D. 2,0M
Hấp thụ hoàn toàn 1,12 lít khí CO2 (ở đktc) vào 200 ml dung dịch Ca(OH)2 nồng độ X mol/l, thu được 1 gam kết tủa. Giá trị của X là
A.0,3.
B.0,15.
C.0,6.
D.0,4.
Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí C O 2 (đktc) vào 125 ml dung dịch B a ( O H ) 2 1M, thu được dung dịch X. Coi thể tích dung dịch không thay đổi, tính nồng độ mol của chất tan trong dung dịch.
Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào 125 ml dung dịch Ba(OH)2 1M thu được dung dịch X. Coi thể tích dung dịch không đổi. Nồng độ mol của chất tan trong dung dịch X là:
A. 0,2M
B. 0,1M
C. 0,4M
D. 0,6M
Đáp án A
nCO2=0,15 mol, nBa(OH)2=0,125 mol
1<nOH-/nCO2=0,25/0,15=1,67<2 => Tạo 2 muối
BaCO3: x
Ba(HCO3)2: y
x+y=nBa2+=0,125
x+2y=nC=0,15
=>x=0,1; y=0,025
CM Ba(HCO3)2=0,025/0,125=0,2M
Điện phân dung dịch C u C l 2 với điện cực trơ, sau một thời gian thu được 0,32 gam Cu ở catôt và một lượng khí X ở anôt. Hấp thụ hoàn toàn lượng khí X trên vào 200 ml dung dịch NaOH (ở nhiệt độ thường). Sau phản ứng, nồng độ NaOH còn lại là 0,05M (giả thiết thể tích dung dịch không thay đổi). Tính nồng độ ban đầu của dung dịch NaOH.
Hoà tan hoàn toàn 11,8g hỗn hợp X gồm FeO và CaCO3 vào 400 ml dung dịch HCl 1M ( dư) thu được 2,24l khí ở đktc và dung dịch Y. Tính khối lượng từng chất trong X. Tính nồng độ mol/lít các chất tan trong dung dịch Y
Đổi: 400ml = 0,4l
nHCl = CM.V = 0,4 (mol)
Pthh:
FeO + 2HCl -> FeCl2 + H2O
0,025 0,05 0,025
CaCO3 + 2HCl -> CaCl2 + H2O + CO2
0,1 0,2 0,1 0,1
nCO2 = V/22,4 = 2,24/22,4 = 0,1 (mol)
=> mCaCO3 = M.n = 100 x 0,1 = 10 (g)
=> mFeO = 1,8 (g) => nFeO = 0,025 (mol)
=> nHCl(dư) = 0,4 - 0,2 - 0,05 = 0,15 (mol)
+) CMHCl(dư) = n/V = 0,15/0,4 = 0,375 mol
+) CMFeCl2 = n/V = 0,025/4 = 0,0625 mol
+) CMCaCl2 = n/V = 0,1/4 = 0,25 mol
Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào 125 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, thu được dung dịch X. Coi thể tích dung dịch không thay đổi, nồng độ mol của chất tan trong dung dịch X là
A.0,4M
B. 0,2M
C. 0,6M
D.0,1M