Điền từ còn thiếu vào chỗ trống:
Mỗi vế .... thường có cấu tạo giống một ...... (có đủ chủ ngữ, vị ngữ) và thể hiện một ý có .....với ý của những ..... khác.
quan hệ chặt chẽ câu đơn vế câu câu ghép
Thêm vào chỗ trống một vế câu thích hợp rồi xác định, trạng ngữ ( nếu có) chủ ngữ, vị ngữ của các vế câu trong câu ghép đó và khoanh tròn các các quan hệ từ dùng để nối các vế của câu ghép.
a.Khi đọc những dòng chữ của mẹ, cậu bé vô cùng xúc động vì ................................
b. Vì Lan mải chơi........................................................................................................
c. Tuy .......................................................... nhưng .......................................................
Vì đã đọc những lời tâm tình của mẹ đã dành cho cậu bé.
nên đã quên cắm cơm.
Tuy Lan nhà nghèo nhưng Lan luôn phấn đấu học tập
`a,`Khi đọc những dòng chữ của mẹ,/ cậu bé //vô cùng xúc động vì ....mẹ đã hi sinh
TN CN VN
vì cậu quá nhiều............................
`b,` Vì Lan / mải chơi...nên không làm bài tập về nhà .........
CN VN
`c,` Tuy ....trời / mưa to............ nhưng .........em / vẫn đi học................
` CN_1` `VN_1` `CN_2` `VN_2`
* Chú ý :
In đậm là từ nối nhé!
Khi đọc những dòng chữ của mẹ, cậu bé vô cùng xúc động vì mẹ luôn thương yêu cậu
Vì Lan mải chơi nên bị mẹ ganh
Tuy chỉ là công dân bình thường nhưng ah ấy đã cố gắng và đã trở thành bes Flo
thêm vế câu và cặp quan hệ từ khác nhau để tạo thành 3 câu ghép có nội dung khác nhau từ câu đơn thuận lười học . xác định chủ ngữ vị ngữ
- Vì A lười học nên bạn ấy bị điểm kém.
- A không chỉ lười học mà cậu ấy còn không ngoan ngoãn.
- Mặc dù A thông minh nhưng bạn ấy rất lười học.
Viết một đoạn văn từ 8-10 câu phân tích tác hại của bao bì ni lông, trong có có sử dụng ít nhất một câu ghép, sau đó chỉ rõ câu ghép, phân tích cấu tạo ngữ pháp, chỉ rõ các vế câu, quan hệ ý nghĩa giữa các vế và cách nối các vế.
Nhìn kìa! Sắc đỏ của hoa phượng đã bao phủ một góc sân trường, tiếng ve râm ran trên mọi nẻo đường, góc phố đã báo hiệu một mùa hè nữa lại về. Mới tuần trước, thời tiết còn vương chút hơi lạnh của mùa xuân thì hôm nay nắng hè như bao phủ lên vạn vật chiếc áo rực rỡ, tinh khôi nhất. Đi du lịch cùng gia đình, trải nghiệm một mùa hè sôi động. Tôi mong muốn mình và các bạn học sinh sẽ có một mùa hè thật vui vẻ, ý nghĩa.
Câu đặc biệt: Nhìn kìa!
Trạng ngữ: Mới tuần trước
Câu rút gọn: Đi du lịch cùng gia đình, trải nghiệm một mùa hè sôi động.
5.Đặt các câu ghép theo mỗi yêu cầu sau:
- Có cặp từ chỉ quan hệ Vì – nên và một vế câu bị lược chủ ngữ.
- Có cặp từ chỉ quan hệ Nếu- thì và một vế câu bị lược chủ ngữ.
Có cặp từ chỉ quan hệ Tuy - nhưng và một vế câu bị lược chủ ngữ.
- Có cặp từ chỉ quan hệ tăng tiến và một vế câu bị lược chủ ngữ
- Có cặp từ hô ứng và một vế câu bị lược chủ ngữ.
1. Đặt 1 câu đơn có 3 chủ ngữ và có từ "xanh biếc" ở trong đó.
2. Đặt 1 câu đơn có 3 vị ngữ và có từ " mái tóc" làm chủ ngữ.
3. Câu ghép có hai vế đc nối với nhau bằng một cặp từ quan hệ.
1.Xanh lá, xanh dương, xanh biếc đều là những từ chỉ màu sắc.
2.Mái tóc đó mượt, óng ả và rạng ngời.
3.Vì trời mưa nên trường em đã đổi lịch cho chuyến đi thăm quan.
Thấy đúng thì tick hộ mình với ạ <3
Điền quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ thích hợp vào chỗ trống . Xác định chủ ngữ, vị ngữ của mỗi vế câu ghép. A.Cô giáo đã nhắc nhiều lần …………. Đạt vẫn nói chuyện trong giờ học. B. Thầy giáo phải kinh ngạc ………Hiếu học đến đâu hiểu ngay đến đó. C. ………. trời trở rét …….. con phải mặc áo ấm.
Cô giáo //đã nhắc nhiều lần nhưng Đạt //vẫn nói chuyện trong giờ học.
B. Thầy giáo// phải kinh ngạc vì Hiếu// học đến đâu hiểu ngay đến đó.
C. Do trời// trở rét nên con //phải mặc áo ấm.
a) Nhưng
CN1: Cô giáo
VN1: đã nhắc nhiều lần
CN2: Đạt
VN2: vẫn nói chuyện trong giờ học
b) vì
CN1: Thầy giáo
VN1: phải kinh ngạc
CN2: Hiếu
VN2: Hiếu học đến đâu hiểu ngay đến đó
c) Vì - nên
CN1: Trời
VN1: trở rét
CN2: con
VN2: phải mặc áo ấm
Viết đoạn văn từ 10 đến 15 câu (đề tài học Online) có sử dụng câu ghép, dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm. Chỉ ra 1 câu ghép, phân tích cấu tạo ngữ pháp ở các vế của câu ghép và chỉ quan hệ ý nghĩa giữa các vế của câu ghép đó. chỉ ra dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm và cho biết tác dụng của chúng trong đoạn văn.
điền vào chỗ trống để tạo thành câu ghép chỉ quan hệ tương phản rồi gạch một gạch dưới chủ ngữ,2 gạch dưới vị ngữ của từng vế câu
a Mưa rào xối xả,gió mạnh gào rít nhưng.............................
b ........................................................... nhưng An vẫn
điền vào chỗ trống để tạo thành câu ghép chỉ quan hệ tương phản rồi gạch một gạch dưới chủ ngữ,2 gạch dưới vị ngữ của từng vế câu
a Mưa rào xối xả,gió mạnh gào rít nhưng.............................
b ........................................................... nhưng An vẫn
điền vào chỗ trống để tạo thành câu ghép chỉ quan hệ tương phản rồi gạch một gạch dưới chủ ngữ,2 gạch dưới vị ngữ của từng vế câu
a Mưa rào// xối xả,gió //mạnh gào rít nhưng
CN1 VN1 CN2 VN2
mẹ tôi// vẫn phải bôn ba kiếm tiền nuôi gia đình.
CN3 VN3
b Tuy gia đình// thuộc hộ nghèo nhưng An// vẫn luôn
CN1 VN1 CN2 VN2
kiên trì phấn đấu vươn lên trong học tập.