hòa tan hoàn toàn 20g cuo bằng dd hcl 2m
a)viết phương trình phản ứng xảy ra
b)tính thể tích dd axit đã dùng và khối lượng muối thu được
Hòa tan hoàn toàn 12 gam canxi sunfit CaSO3 bằng một lượng vừa đủ dd axit clohiđric HCl 14,6% thu được khí B và dd A. a) Viết PTPƯ xảy ra. b) Tính khối lượng khí B thoát ra. c) Tính khối lượng dd HCl đã dùng. d) Xát định nồng độ phần trăm của muối trong có dd A.
a) $CaSO_3 + 2HCl \to CaCl_2 + SO_2 + H_2O$
b)
$n_{SO_2} = n_{CaSO_3} = \dfrac{12}{120} = 0,1(mol)$
$m_{SO_2} = 0,1.64 = 6,4(gam)$
c)
$n_{HCl} = 2n_{SO_2} = 0,2(mol)$
$\Rightarrow m_{dd\ HCl} = \dfrac{0,2.36,5}{14,6\%} = 50(gam)$
d)
$m_{dd\ sau\ pư} = m_{CaSO_3} + m_{dd\ HCl} - m_{SO_2} = 12 + 50 - 6,4 = 55,6(gam)$
$C\%_{CaCl_2} = \dfrac{0,1.111}{55,6}.100\% = 19,96\%$
Ta có: \(n_{CaSO_3}=\dfrac{12}{120}=0,1\left(mol\right)\)
a. PTHH: CaSO3 + 2HCl ---> CaCl2 + H2O + SO2
b. Theo PT: \(n_{SO_2}=n_{CaSO_3}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(m_{SO_2}=0,1.64=6,4\left(g\right)\)
c. Theo PT: \(n_{HCl}=2.n_{CaSO_3}=2.0,1=0,2\left(mol\right)\)
=> \(m_{HCl}=0,2.36,5=7,3\left(g\right)\)
Ta có: \(C_{\%_{HCl}}=\dfrac{7,3}{m_{dd_{HCl}}}.100\%=14,6\%\)
=> \(m_{dd_{HCl}}=50\left(g\right)\)
d. Ta có: \(m_{dd_{CaCl_2}}=12+50-0,1.64=55,6\left(g\right)\)
Theo PT: \(n_{CaCl_2}=n_{SO_2}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(m_{CaCl_2}=0,1.111=11,1\left(g\right)\)
=> \(C_{\%_{CaCl_2}}=\dfrac{11,1}{55,6}.100\%=19,96\%\)
Hòa tan hoàn toàn 21 gam hỗn hợp CuO và Zn vào dd H2SO4 0,5M thu được 4,48 lit khí thoát ra ở đktc.
Viết các phương trình phản ứng xảy ra?
Tính tỉ lệ % theo khối lượng các chất rắn có trong hỗn hợp đầu?
Tính thể tích dd H2SO4 đã dùng? (Cho Cu =64, Zn =65, H =1, S =32, O =16)
\(PTHH:Zn+H_2SO_4\to ZnSO_4+H_2\\ CuO+H_2SO_4\to CuSO_4+H_2O\\ \Rightarrow n_{Zn}=n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2(mol)\\ \Rightarrow m_{Zn}=0,2.65=13(g)\\ \Rightarrow \%_{Zn}=\dfrac{13}{21}.100\%=61,9\%\\ \Rightarrow \%_{CuO}=100\%-61,9\%=38,1\%\\ \Rightarrow n_{CuO}=\dfrac{21-13}{80}=0,1(mol)\\ \Rightarrow \Sigma n_{H_2SO_4}=0,1+0,2=0,3(mol)\\ \Rightarrow V_{dd_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,3}{0,5}=0,6(l)\)
Hòa tan hoàn toàn 21 gam hỗn hợp CuO và Zn vào dd H2SO4 0,5M thu được 4,48 lit khí thoát ra ở đktc.
Viết các phương trình phản ứng xảy ra?
Tính tỉ lệ % theo khối lượng các chất rắn có trong hỗn hợp đầu?
Tính thể tích dd H2SO4 đã dùng? (Cho Cu =64, Zn =65, H =1, S =32, O =16)
Hòa tan hoàn toàn 21 gam hỗn hợp CuO và Zn vào dd H2SO4 0,5M thu được 4,48 lit khí thoát ra ở đktc.
Viết các phương trình phản ứng xảy ra?
Tính tỉ lệ % theo khối lượng các chất rắn có trong hỗn hợp đầu?
Tính thể tích dd H2SO4 đã dùng? (Cho Cu =64, Zn =65, H =1, S =32, O =16)
\(n_{H2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
a) Pt : \(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O|\)
1 1 1 1
0,1 0,1
\(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2|\)
1 1 1 1
0,2 0,2 0,2
b) \(n_{Zn}=\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{Zn}=0,2.65=13\left(g\right)\)
\(m_{CuO}=21-13=8\left(g\right)\)
0/0CuO = \(\dfrac{8.100}{21}=38,1\)0/0
0/0Zn = \(\dfrac{13.100}{21}=61,9\)0/0
c) Có : \(m_{CuO}=8\left(g\right)\)
\(n_{CuO}=\dfrac{8}{80}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{H2SO4\left(tổng\right)}=0,1+0,2=0,3\left(mol\right)\)
\(V_{ddH2SO4}=\dfrac{0,3}{0,5}=0,6\left(l\right)\)
Chúc bạn học tốt
Câu 2: Hòa tan hoàn toàn kim loại nhôm vào 300 ml dd HCl 2M
a/ Viết phương trình phản ứng và tính thể tích khí Hydrogen H2 thoát ra (đktc)
b/ Tính khối lượng kim loại cần dùng
\(a/n_{HCl}=0,3.2=0,6mol\\ 2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
0,2 0,6 0.2 0,3
\(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48l\\ b/m_{Al}=0,2.27=5,4g\)
Câu 4: Hòa tan hết một lượng CuO cần dùng 300 ml dung dịch HCl 2M. a/ Viết phương trình phản ứng đã xảy ra. b/ Tính khối lượng CuO đã tham gia phản ứng. c/ Tính nồng độ mol của muối thu được sau phản ứng. d/ Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được bao nhiêu gam muối khan. Biết trong quá trình cô cạn bị hao hụt hết 15%.
nHCl=0,3.2=0,6(mol)
a) PTHH: CuO +2 HCl -> CuCl2 + H2O
0,3_______________0,6___0,3(mol)
b) mCuO=0,3.80=24(g)
c) VddCuCl2=VddHCl=0,3(l)
=>CMddCuCl2=0,3/0,3=1(M)
d) m(muối)=0,3.135=40,5(g)
Câu 1: Hoà tan hoàn toàn 6 gam CuO vào lượng vừa đủ 400ml dung dịch HCl
a) viết các phương trình phản ứng xảy ra?
b) Tính nồng độ mol dd axit đã dùng?
c) Tính khối lượng muói tạo thành sau phản ứng?
CuO + 2Hcl = CuCl2 + H20
0.075...0,15...0,075
Cm = n/V = 0,15/0,4= 0,375
mCuCl2 = 0,075.135=10,125
a) CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
b)0,075.....0,15.......0,075
⇒CM\(_{HCl}\)=\(\dfrac{1,15}{0,4}\)=0,375M
c)m\(_{CuCl_2}\)=0.075.135=10,125(g)
1/ Hòa tan hoàn toàn 7,8g kali vào 192,4g nước. a/ Tính thể tích khí sinh ra ở đktc b/ Tính nồng độ % của dd thu được c/ Trung hòa dd thu được bằng 100g dd HCl. Tính C% dd HCl đã dùng và C% dd muối thu được sau phản ứng
Hòa tan một lượng bột CuO cần dùng vừa đủ 200ml dd HCl 0.5M
a) viết PTPU xảy ra
B) tính khối lượng CuO đã tham gia phản ứng
c) tính nồng độ mol/l của muối thu đc sau phản ứng. Biết thể tích của đ sau phản ứng thay đổi không đáng kể
a, \(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
b, \(n_{HCl}=0,2.0,5=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{CuO}=n_{CuCl_2}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CuO}=0,05.80=4\left(g\right)\)
c, \(C_{M_{CuCl_2}}=\dfrac{0,05}{0,2}=0,25\left(M\right)\)
\(n_{HCl}=0,2.0,5=0,1\left(mol\right)\)
PTHH :
\(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
0,05 0,1 0,05
\(b,m_{CuO}=0,05.80=4\left(g\right)\)
\(c,C_{M\left(CuCl_2\right)}=\dfrac{0,05}{0,2}=0,25\left(M\right)\)