Hai vật có khối lượng lần lượt là 3kg và 6kg chuyển động với vận tốc tương ứng là 2m/s và 1m/s hợp với nhau một góc 180 độ. Động lượng của hệ là bao nhiêu
Hai vật 1 và 2 chuyển động thẳng đều vận tốc của hai vật tạo với nhau một góc α = 60 ∘ , khối lượng tốc độ tương ứng với mỗi vật là 1 kg, 2 m/s và 3 kg, 4 m/s. Động lượng của hệ hai vật có độ lớn bằng
A. 14 kg.m/s.
B. 11 kg.m/s.
C. 13 kg.m/s.
D. 10 kg.m/s
Chọn C.
Độ lớn động lượng của mỗi vật là
- Độ lớn p1 = m1.v1 = 1.2 = 2 kg.m/s.
- Độ lớn p2 = m2.v2 = 3.4 = 12 kg.m/s.
Động lượng của hệ hai vật:
Do véc tơ động lượng của 2 vật tao với nhau một góc . Nên độ lớn động lượng của hệ tính bởi định lý hàm số cos:
Hai vật 1 và 2 chuyển động thẳng đều vận tốc của hai vật tạo với nhau một góc α = 60°, khối lượng tốc độ tương ứng với mỗi vật là 1 kg, 2 m/s và 3 kg, 4 m/s. Động lượng của hệ hai vật có độ lớn bằng
A. 14 kg.m/s
B. 11 kg.m/s
C. 13 kg.m/s
D. 10 kg.m/s
Chọn C.
Độ lớn động lượng của mỗi vật là
- Độ lớn p 1 = m 1 . v 1 = 1.2 = 2 kg.m/s.
- Độ lớn p 2 = m 2 . v 2 = 3.4 = 12 kg.m/s.
Động lượng của hệ hai vật: p h ⇀ = p 1 ⇀ + p z ⇀
Do véc tơ động lượng của 2 vật tao với nhau một góc . Nên độ lớn động lượng của hệ tính bởi định lý hàm số cos:
Một hệ gồm hai vật có khôi lượng m1=1kg và m2=2kg chuyển động thẳng đều với tốc độ lần lượt là 3m/s và 2m/s theo hai hướng hợp nhau góc anpha 60 độ. Độ lớn của động lượng có giá trị là
Độ lớn động lượng:
\(p=\sqrt{p_1^2+p_2^2+2p_1p_2cos60^0}\)
\(\Leftrightarrow p=\sqrt{\left(1\cdot3\right)^2+\left(2\cdot2\right)^2+2\cdot3\cdot1\cdot2\cdot2\cdot cos60^0}\)
\(\Leftrightarrow p=\sqrt{37}\left(kg\cdot\dfrac{m}{s}\right)\)
Hai vật có khối lượng m1 = 2 kg và m2 = 3 kg, chuyển động với tốc độ lần lượt là v1 = 3 m/s và v2 = 4 m/s, véc tơ vận tốc của hai vật tạo với nhau một góc 45°. Độ lớn động lượng của hệ hai vật bằng?
Ta có : \(\left\{{}\begin{matrix}\overrightarrow{P_1}=m_1\overrightarrow{v_1}=2\overrightarrow{v_1}\\\overrightarrow{P_2}=m_2\overrightarrow{v_2}=3\overrightarrow{v_2}\end{matrix}\right.\)
Có : \(P=\sqrt{P_1^2+P_2^2+2P_1P_2Cos\left(\overrightarrow{P_1};\overrightarrow{P_2}\right)}\)
Lại có : Vecto P1 và P2 cùng phương với v1 và v2
Và \(\overrightarrow{v_1}.\overrightarrow{v_2}=v_1.v_2.cos\left(\overrightarrow{v1};\overrightarrow{v2}\right)\)
=> \(\left(\overrightarrow{P1};\overrightarrow{P2}\right)=45^o\)
\(\Rightarrow P=\sqrt{4v_1^2+9v^2_2+2.2.3\overrightarrow{v_1}\overrightarrow{v_2}.Cos45}=6\sqrt{7}\left(\dfrac{Kg.m}{s}\right)\)
Hai vật chuyển động trên mặt phẳng ngang, xác định động lượng của hệ vật trong trường hợp hai vật chuyển động hợp với nhau một góc vuông. Biết khối lượng và vận tốc của các vật lần lượt là 400g và 200g, 6m/s và 12m/s.
A. 2,4kg.m/s
B. 3,39kg.m/s
C. 4,8kg.m/s
D. 0kg.m/s
Hai viên bi có khối lượng m 1 = 3 k g và m 2 = 2 k g chuyển động trên mặt phẳng ngang ngược chiều nhau với các vận tốc tương ứng v 1 = 1 m / s , v 2 = 2 m / s . Coi va chạm của hai viên bi là hoàn toàn đàn hồi xuyên tâm. Chọn chiều dương là chiều chuyển động ban đầu của viên bi 1. Vận tốc ngay sau va chạm của viên bi 1 và viên bi 2 lần lượt là:
A. v 1 ’ = 1 , 8 m / s v à v 2 ’ = – 1 , 4 m / s
B. v 1 ’ = - 1 , 4 m / s v à v 2 ’ = 1 , 6 m / s
C. v 1 ’ = 1 , 8 m / s v à v 2 ’ = 1 , 6 m / s
D. v 1 ’ = – 1 , 4 m / s v à v 2 ’ = – 1 , 6 m / s
Lời giải
Hai vật va chạm đàn hồi trực diện. Chọn chiều dương là chiều chuyển động của viên bi 1 nên vận tốc của viên bi 2 là: v 2 = − 2 m / s . Ta có:
v 1 ' = m 1 − m 2 v 1 + 2 m 2 v 2 m 1 + m 2 = 3 − 2 .1 − 2.2.2 3 + 2 = − 1 , 4 m / s
v 2 ' = m 2 − m 1 v 2 + 2 m 1 v 1 m 1 + m 2 = 2 − 3 . ( − 2 ) + 2.3.1 3 + 2 = 1 , 6 m / s
Đáp án: B
Hai vật có khối lượng m1 = 2kg và m2 = 3kg chuyển động với các vận tốc lần lượt là v1 = 4m/s và v2 = 8m/s. Tìm tổng động lượng (phương, chiều, độ lớn) của hệ trong các trường hợp:
a) v 1 → và v 2 → cùng hướng.
b) v 1 → và v 2 → cùng phương, ngược chiều.
c) v 1 → vuông góc với v 2 →
Hai xe A và B có khối lượng lần lượt là 2kg và 3kg chuyển động va chạm vào nhau. Xe A chuyển động với vận tốc 5m/s đến va chạm xe B chuyển động cùng chiều với vận tốc bằng 3m/s và sau khi va chạm xe tiếp tục chuyển động theo hướng cũ với vận tốc 2m/s. Tìm vận tốc B.
Xét định luật bảo toàn động lượng tại hệ kín theo chuyển động của hai xe:
\(\overrightarrow{p_1}+\overrightarrow{p_2}=\overrightarrow{p_1'}+\overrightarrow{p_2'}\)
Chọn chiều dương là chiều chuyển động của 2 xe ban đầu:
\(2\cdot5+3\cdot3=2\cdot2+3v_2'\)
\(\Rightarrow v_2'=5\left(\dfrac{m}{s}\right)\)
Một vật có khối lượng 1kg chuyển động với vận tốc 2m/s thì va chạm vào một vật có khối lượng 3kg đang đứng yên. Sau va chạm 2 vật dính vào nhau và cùng chuyển động với cùng một vận tốc. Độ lớn vận tốc ngay sau va chạm đó là:
A. 1 m/s
B. 0,5 m/s
C. 0,25 m/s
D. 0,75 m/s
Lời giải
Sau va chạm 2 vật dính vào nhau và cùng chuyển động với cùng một vận tốc => 2 vật va chạm mềm.
Chọn chiều dương là chiều chuyển động của hai vật
Gọi v 1 , v 2 , V lần lượt là vận tốc của vật 1, vật 2 và của 2 vật sau va chạm. Ta có:
m 1 v 1 + m 2 v 2 = m 1 + m 2 V ⇒ V = m 1 v 1 + m 2 v 2 m 1 + m 2 = 1.2 + 3.0 1 + 3 = 0 , 5 m / s
Đáp án: B