Tính khối lượng mỗi nguyên tố có trong:
a) 28.4 g P2O5
b) 22g hỗn hợp chất rắn gồm CaCO3 và MgSO4 với số mol bằng nhau
c)11.2l hỗn hợp gồm CH4 và SO2 với khối lượng bằng nhau
Nung hỗn hợp A gồm CaCO3 và CaSO3 tới phản ứng hoàn toàn thu được một chất rắn và
hỗn hợp khí B gồm SO2 và CO2.Khối lượng của hỗn hợp khí B bằng 49,6% khối lượng của hỗn
hợp A.Tính thành phần % về khối lượng của mỗi chất trong A.
tính số g Fe2(SO4)3 cần phải lấy để khối lượng nguyên tố O có trong đó bằng khối lượng nguyên tố O có trong 1,408g hỗn hợp X gồm SO2 và SO3. Biết trong cùng điều kiện 2,2g khí X và 1g khí O2 có thể tích bằng nhau
Gọi x là số mol \(SO_2\), y là số mol \(SO_3\)
có: 64x + 80y = 1,408 (1)
2,2 g khí X = 1 g khí O\(_2\) có thể tích bằng nhau
=> 1,408g X = 0,64 g khí \(O_2\)
<=> x + y = \(\dfrac{0,64}{32}=0,02\) (2)
Từ (1), (2) suy ra:
x = 0,012
y = 0,008
=> \(n_{O\left(trong.hh.X\right)}=0,012.2+0,008.3=0,048\left(mol\right)\)
=> \(n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=0,048:12=0,004\left(mol\right)\)
=> \(m_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=0,004.400=1,6\left(g\right)\)
hỗn hợp A gồm Mg ,Al ,Zn có khối lượng m (g) . Hòa tan hỗn hợp vào dd Hcl, Hcl dư còn 3,2 chất rắn không tan và 3,36l khí .Nếu lấy 12,4 g hỗn hợp trên cho tác dụng với dd H2SO4 dặc nóng dư đk 0,4 mol khí SO2 .Tính thành phần % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đấu
1.Cho 0,8 mol hỗn hợp gồm Al2O3 và MgO nặng 41,3 g.
a) tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp
b) tính phần trăm khối lượng mỗi nguyên tố trong hỗn hợp
2.Khối lượng hỗn hợp gồm Fe2O3 và MgO là 42g . Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp biết khối lượng của nguyên tố Oxi trong hai chất của hỗn hợp là bằng nhau.
3.Trong ống nghiệm A chứa Fe2O3 ống nghiệm B chứa CaO khối lượng các chất trong 2 ống nghiệm bằng nhau . khối lượng nguyên tố Oxi trong hai chất chênh lệch nhau 1,6g . Tính khối lượng của mỗi chất
Nung hỗn hợp A gồm CaCO3 và CaSO3 tới phản ứng hoàn toàn được chất rắn B có khối lượng bằng 50,4% khối lượng của A . Tìm % khối lượng của mỗi chất trong A
A. 55% và 45%
B. 40% và 60%
C. 70% và 30%
D. 65% và 35%
Giả sử nCaCO3 = 1 mol
Đặt nCaSO3= x
CaCO3 → CaO + CO2
CaSO3 → CaO + SO2
chất rắn B có khối lượng bằng 50,4% khối lượng của A
⇒ 56(1+x) = 50,4%.( 100 +120x)
⇒ x = 1,25
⇒ mCaSO3 = 150g ⇒ mA = 250g
⇒ %mCaSO3 = ( 150 : 250).100% = 60%
%mCaCO3 = 40%
Đáp án B.
Hỗn hợp A gồm KClO3, KMnO4, CaCO3 có tỉ lệ số mol nKClO3:nKMnO4:nCaCO3 = 1:2:3. Nung nóng hỗn hợp A đến khối lượng m, thu được V lít khí C (đktc) và đc chất rắn B
1. Tính % khối lượng của mỗi hợp chất trong A, trong B
2. Dẫn khí C đi qua bình đựng 70ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M, được 4,72kg kết tủa. Tính V và mA=?
chắc là 4,72g chứ, sao 0,035 mol Ba(OH)2 ra được 4,72kg BaCO3
a)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{KClO_3}=a\left(mol\right)\\n_{KMnO_4}=2a\left(mol\right)\\n_{CaCO_3}=3a\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> mA = 122,5a + 316a + 300a = 738,5a (g)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{KClO_3}=\dfrac{122,5a}{738,5a}.100\%=16,588\%\\\%m_{KMnO_4}=\dfrac{316a}{738,5a}.100\%=42,789\%\\\%m_{CaCO_3}=\dfrac{300a}{738,5a}.100\%=40,623\%\end{matrix}\right.\)
PTHH: 2KClO3 --to--> 2KCl + 3O2
a------------>a---->1,5a
2KMnO4 --to--> K2MnO4 + MnO2 + O2
2a-------------->a---------->a------->a
CaCO3 --to--> CaO + CO2
3a----------->3a---->3a
B chứa\(\left\{{}\begin{matrix}KCl:a\left(mol\right)\\K_2MnO_4:a\left(mol\right)\\MnO_2:a\left(mol\right)\\CaO:3a\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> mB = 74,5a + 197a + 87a + 168a = 526,5a (g)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{KCl}=\dfrac{74,5a}{526,5a}.100\%=14,15\%\\\%m_{K_2MnO_4}=\dfrac{197a}{526,5a}.100\%=37,417\%\\\%m_{MnO_2}=\dfrac{87a}{526,5a}.100\%=16,524\%\\\%m_{CaO}=\dfrac{168a}{526,5a}.100\%=31,909\%\%\end{matrix}\right.\)
b)
khí C chứa \(\left\{{}\begin{matrix}O_2:2,5a\left(mol\right)\\CO_2:3a\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,5.0,07=0,035\left(mol\right)\)
\(n_{BaCO_3}=\dfrac{4,72}{197}\approx0,024\left(mol\right)\)
TH1: Nễu kết tủa không bị hòa tan
PTHH: Ba(OH)2 + CO2 --> BaCO3 + H2O
0,024<--0,024
=> 3a = 0,024
=> a = 0,008
V = (2,5a + 3a).22,4 = 0,9856 (l)
mA = 738,5a = 5,908 (g)
TH2: Nếu kết tủa bị hòa tan 1 phần
PTHH: Ba(OH)2 + CO2 --> BaCO3 + H2O
0,035--->0,035--->0,035
BaCO3 + CO2 + H2O --> Ba(HCO3)2
0,011--->0,011
=> 3a = 0,035 + 0,011
=> a = \(\dfrac{23}{1500}\)
=> V = (2,5a + 3a).22,4 = 1,889 (l)
mA = 738,5a = 11,3237 (g)
hỗn hợp X gồm CaCO3,MgCO3 và Al2O3, trong đó khối lượng của Al2O3 bằng 1/10 khối lượng các muối cacbonat. nung X ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Y có khối lượng bằng 56,8% khối lượng hỗn hợp X. tính % khối lượng mỗi chất trong X
Gọi \(n_{CaCO_3}=x\left(mol\right);n_{MgCO_3}=y\left(mol\right)\)
\(m_{Al_2O_3}=\dfrac{100x+84y}{10}\)
Bảo toàn Ca \(\Rightarrow n_{CaO}=n_{CaCO_3}=x\left(mol\right)\)
Bảo toàn Mg \(\Rightarrow n_{MgO}=n_{MgCO_3}=y\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_Y=m_{CaO}+m_{MgO}+m_{Al_2O_3}\)\(=56x+40y+\dfrac{100x+84y}{10}\)
\(\Rightarrow56x+40y+\dfrac{100x+84y}{10}=56,8\%.m_X=56,8\%.\dfrac{11}{10}.\left(100x+84y\right)\)
\(=\dfrac{781}{1250}.\left(100x+84y\right)\)\(\Leftrightarrow56x+40y=\dfrac{328}{625}\left(100x+84y\right)\)
\(\Leftrightarrow x=\dfrac{29}{25}y\)
\(\%m_{CaCO_3}=\dfrac{100x}{\dfrac{11}{10}.\left(100x+84y\right)}.100\%=\dfrac{100.\dfrac{29}{25}y}{\dfrac{11}{10}.\left(100.\dfrac{29}{25}y+84y\right)}.100\%\approx52,73\left(\%\right)\)
\(\%m_{MgCO_3}=\dfrac{84y}{\dfrac{11}{10}.\left(100x+84y\right)}.100\%=\dfrac{84y}{\dfrac{11}{10}.\left(100.\dfrac{29}{25}y+84y\right)}.100\%\approx38,18\left(\%\right)\)
\(\Rightarrow\%m_{Al_2O_3}\approx9,09\left(\%\right)\)
Nung hỗn hợp A gồm CaCO3 và CaSO3 tới phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn B có khối lượng bằng 50,4% khối lượng của hỗn hợp A. Chất rắn A có % khối lượng hai chất lần lượt là
A.40% và 60%
B. 30% và 70%
C. 25% và 75%
D. 20% và 80%
1/ Cho a(g) hỗn hợp kim loại Mg và Al phản ứng hoàn toàn với lượng Oxi đủ. Kết thức phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn có khối lượng tăng so với hỗn hợp ban đầu là 4. Tính a? (Biết 2 kim loại có số mol bằng nhau)
2/ Đốt cháy hoàn toàn hợp chất huuwrm cơ CxHy , sau phản ứng thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 7,2 g H2O. Tìm công thức hóa học của hợp chất , biết hợp chất có tỉ khối so với không khí bằng 1,517
3/ Phân loại và gọi tên các oxit sau: CO2, CaO, MgO, ZnO, P2O5, SO2, FeO,Fe2O3, Fe3O4
2
nCO2 = 6,72/22,4=0,3 mol
=> nC = 0,3 mol
nH2O= 7,2/18=0,4 mol
=> nH= 0,4.2=0,8 mol
=> nC : nH = 0,3 : 0,8 = 3 : 8
=> CTĐG của hợp chất hữu cơ là (C3H8)n
Ta có: M CxHy= 1,517 x 29 = 44 (g/mol)
=>. 44n = 44 => n=1
CTHH của hợp chất hữu cơ là C3H8