Bài 1 Tìm số phần tử của mỗi tập hợp sau
a) C={x ∈ N \ 117< x < 118
Bài 1 Tìm số phần tử của mỗi tập hợp sau
a) C={x ∈ N \ 117< x < 118
làm hộ
Chẳng có số tự nhiên nào vừa bé hơn 117 và vừa lớn 118
vì thế nên
a) C = \(\varnothing\)( tập rỗng )
thank bạn mình cứ tưởng lớp 6 học phẩy
Bài 1 Tìm số phần tử của mỗi tập hợp sau
a) C={x ∈ N \ 117< x < 118
C=Φ
C là tập hợp rỗng
Tìm số phần tử của mỗi tập hợp sau:
A = { x thuộc N* / x < 8 }
C = { x thuộc N / 117<x<118 }
E = { x thuộc N / x + 453 = 453 }
A ={ 1;2;3;4;5;6;7}
Vậy số phần tử của tập hợp A là: 7(phần tử)
C thuộc tập hợp rỗng
E=0
kick mk nha
C=không có giá trị nào
x+453=43
=>x=0
=> E =0 có 1 phần tử
.
.
Tìm số phần tử của mỗi tập hợp sau:
A = { x thuộc N* / x<8 }
C = { x thuộc N / 117<x<118 }
E = { x thuộc N / x + 453 = 453 }
A = { 1;2;3;4;5;6;7}
B thuộc tập hợp rống
E = 0
tính số phần tử của tập hợp sau
A={x thuộc N/08<x<27}
`A={9;10;11;12;13;...;26}`
`=>` Có: `(26-9)+1=18` phần tử.
A = {9; 10; 11; 12; ... ; 25; 26}
Bài 1:Tìm số phần tử của các tập hợp:
a,A=\(\varnothing\)
b,B={x\(\in\)N/x\(⋮\)2 và 2\(\le\)x\(\le\)100}
c,C={x\(\in\)N/x+1=0}
Bài 2:Cho A={1;2;3}.Tìm tất cả các tập hợp con của A
Bài 3:Cho M={a;b;c;d}.Tìm tập hợp của M có:
a,1 phần tử
b,2 phần tử
c, 3 phần tử
Bài làm ai trên 11 điểm tích mình thì mình tích lại
Ông tùng hơn tùng số tuổi là :
29 + 32 = 61 (tuổi )
Vậy ông của tùng hơn tùng 61 tuổi
Bài 1 :
a) A có 0 phần tử
b) Có số phần tử là : ( 100 - 2 ) : 2 + 1 = 50 ( phần tử )
c) C có 0 phần tử vì x thuộc N
Học tốt~
Viết tập hợp sau đây dưới dạng liệt kê các phần tử và tìm số phần tử của mỗi tập hợp đó:
a) Tập hợp A các ước của 24
b) Tập hợp B gồm các chữ số trong số 1113305;
c) \(C = \{ n \in \mathbb{N}|\;n\) là bội của 5 và \(n \le 30\} \)
d) \(D = \{ x \in \mathbb{R}|\;{x^2} - 2x + 3 = 0\} \)
a) Số 24 có các ước là: \( - 24; - 12; - 8; - 6; - 4; - 3; - 2; - 1;1;2;3;4;6;8;12;24.\) Do đó \(A = \{ - 24; - 12; - 8; - 6; - 4; - 3; - 2; - 1;1;2;3;4;6;8;12;24\} \), \(n\;(A) = 16.\)
b) Số 1113305 gồm các chữ số: 1;3;0;5. Do đó \(B = \{ 1;3;0;5\} \), \(n\;(B) = 4.\)
c) Các số tự nhiên là bội của 5 và không vượt quá 30 là: 0; 5; 10; 15; 20; 25; 30. Do đó \(C = \{ 0;5;10;15;20;25;30\} \), \(n\,(C) = 7.\)
d) Phương trình \({x^2} - 2x + 3 = 0\) vô nghiệm, do đó \(D = \emptyset \), \(n\,(D) = 0.\)
1. Tìm số phần sử của mỗi tập hợp sau:
A= {x thuộc N sao/ x<8}
B= {x thuộc N / x-8 = 12}
C= {x thuộc N/ 117 < x< 118}
E={x thuộc N / x+ 453= 453}
D= {x thuộc N / 13 bé hơn hoặc bằng x < 14}
H= { 21,23,25,........,215}
F= { x thuộc P / x có 2 chữ số}
K= { 135, 144,153, .............., 351}
M= { 57,60,63,........., 423}
tập hợp A có 7 phần tử
tập hợp B có 1 phần tử
tập hợp C có 0 phần tử
tập hợp E có 1 phần tử
tập hợp D có 1 phần tử
tập hợp H có 98 phần tử
tập hợp F có 20 phần tử
tập hợp K có 25 phần tử
tập hợp M có 123 phần tử
bài 1: Cho tập hợp A={ 0;3;6;9;12;15;18} và B= {0;2;4;6;8;10;12;14;16;18}. Viết tập hợp M gồm tất cả các phần từ vừa thuộc A vừa thuộc B
Bài 2: Viết các tập hợp sau rồi tìm số phần tử của mỗi tập hợp đó
a. Tập hợp A các số tự nhiên x mà 8 : x = 2
b. Tập hợp B các số tự nhiên x mà x + 3 <5
c. Tập hợp C các số tự nhiên x mà x - 2 = x + 2
d. Tập hợp D các số tự nhiên x mà x : 2 = x : 4
e. Tập hợp E các số tự nhiên x mà x + 0=x
Bài 1: Viết tập hợp gồm tất cả các phần tử vừa thuộc A, vừa thuộc B là M={0;6;12;18}
Bài 1: Tập hợp gồm tất cả các phần tử vừa thuộc A, vừa thuộc B là M = {0;6;12;18}
Bài 2:
a) A={4} có 1 phần tử .
b) B = {0;1} có 2 phần tử .
c) Không có phần tử nào .
d,D = {0}
e, E ={0;1;2;3;4;...} , có vô số phần tử ( E thuộc N )