Cho magie tác dụng với axit sunfuric H2SO4 , sau phản ứng thu được muối magie sunfat MgSO4 và 4,48l khí hidro (đktc)
a, Tính khối lượng magie và axit sunfuric tham gia phản ứng
b, Tính số phân tử muối magie sunfat thu được
cho biết Al tác dụng với 58,8g axit sunfuric (H2SO4) thu được nhôm sunfat ( Al2(SO4)3) và khí H2. Viết PTHH và tính khối lượng Al đã phản ứng. Tính khối lượng nhôm sunfat và thể tích khí H2 sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn.
Ta có: \(n_{H_2SO_4}=\dfrac{58,8}{98}=0,6\left(mol\right)\)
\(PTHH:2Al+3H_2SO_4--->Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\uparrow\)
0,4 <--- 0,6 -----------> 0,2 --> 0,6
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Al}=0,4.27=10,8\left(g\right)\\m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,2.342=68,4\left(g\right)\\V_{H_2}=0,6.22,4=13,44\left(lít\right)\end{matrix}\right.\)
Cho 19,5 gam kẽm tác dụng với axit sunfuric. Hãy:
a) Viết PTHH của phản ứng
b) Tính khối lượng axit sunfuric tham gia phản ứng và thể tích của khí hidro sinh ra (đktc)
c) Cho toàn bộ khí hidro sinh ra ở phản ứng trên khử đồng (2) oxit. Hãy tính khối lượng đồng kim loại thu được
Bài 4. Cho 12g sắt (III) oxit phản ứng với khí Hiđro ta thu đc sắt và nước
a, Tính thể tích khí oxi (ở đktc) cần dùng
b, Tính khối lượng sắt thu đc sau phản ứng
Bài 5. Cho 19,5g Zn tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng thu đc kẽm sunfat và khí hiđro
a, Tính khối lượng kẽm sunfat thu đc sau phản ứng
b, Tính thể tích khí Hiđro thu đc ở (đktc)
Bài 4 câu a đề là thể tích H2 nha bạn
a)\(Fe2O3+3H2-->2Fe+3H2O\)
\(n_{Fe2O3}=\frac{12}{160}=0,075\left(mol\right)\)
\(n_{H2}=3n_{Fe2O3}=0,225\left(mol\right)\)
\(V_{H2}=0,225.22,4=5,04\left(l\right)\)
b)\(n_{Fe}=2n_{Fe2O3}=0,15\left(mol\right)\)
\(m_{Fe}=0,15.56=8,4\left(g\right)\)
Bài 6
a)\(Zn+H2SO4-->ZnSO4+H2\)
\(n_{Zn}=\frac{19,5}{65}=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{ZnSO4}=n_{Zn}=0,3\left(mol\right)\)
\(m_{ZnSO4}=0,3.162=48,3\left(g\right)\)
b)\(n_{H2}=n_{Zn}=0,3\left(mol\right)\)
\(V_{H2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
a)Fe2O3+3H2−−>2Fe+3H2O
0,075-------0,225---0,15 mol
nFe2O3=12/160=0,075(mol)
VH2=0,225.22,4=5,04(l)
b)
mFe=0,15.56=8,4(g)
Bài 6
a)Zn+H2SO4−−>ZnSO4+H2
0,3----------------------0,3---0,3
nZn=19,5/65=0,3(mol)
mZnSO4=0,3.162=48,3(g)
b)
=>VH2=0,3.22,4=6,72(l)
B5, Pthh: \(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
Số mol của 19,5g Zn là:
\(n=\frac{m}{M}=\frac{19,5}{65}=0,3\left(mol\right)\)
KL \(ZnSO_4\) sau phản ứng là:
\(m=n\times M=0,3\times\left(65+32+16\times4\right)=48,3\left(g\right)\)
Thể tích khi \(H_2\)(đktc) là
\(V=n\times22,4=0,3\times22,4=6,72\)
Cho m gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe tác dụng với axit HNO3 đặc (dư). Sau phản ứng thu được 14,56 lít khí NO2 duy nhất (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng được 49,1 gam muối khan. Tính thánh phần % khối lượng của các kim loại trong hỗn hợp.
Gọi $n_{Mg} = a(mol) ; n_{Fe} = b(mol)$
Muối gồm :
$Mg(NO_3)_2 : a(mol)$
$Fe(NO_3)_3 : b(mol)$
$\Rightarrow 148a + 242b = 49,1(1)$
Bảo toàn electron : $2n_{Mg} + 3n_{Fe} = 2a + 3b = n_{NO_2} = 0,65(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = 0,25 ; b = 0,05
$\%m_{Mg} = \dfrac{0,25.24}{0,25.24 + 0,05.56}.100\% = 68,18\%$
$\%m_{Fe} = 100\% -68,18\% = 31,82\%$
Cho 7,02g hỗn hợp Al và Ag tác dụng với dung dịch HNO3 loãng thu được 0,896 lít khí NO (đtc)( sản phẩm khử duy nhất) . Tính% khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp
Đốt magie trong không khí , magie hoá hợp với oxi tạo thành magie oxit MgO .
a, Lập PTHH của phản ứng
b, Tính khối lượng MgO tạo thành nếu có 3,6g Mg tham gia phản ứng
c, Tính thể tích oxi cần dùng (đktc) để tác dụng hết với lượng magie nói trên
a) \(2Mg+O_2\underrightarrow{^{to}}2MgO\)
b) \(n_{Mg}=\frac{3,6}{24}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{MgO}=n_{Mg}=0,15\left(mol\right)\Rightarrow m_{MgO}=0,15.40=6\left(g\right)\)
c) \(n_{O2}=\frac{1}{2}n_{Mg}=\frac{1}{2}.0,15=0,075\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O2}=0,075.22,4=1,68\left(l\right)\)
2Mg+O2-->2MgO
0,15---0,075----0,15 mol
nMg=3,6\24=0,15 mol
=>mMgO=0,15 .40=6 g
=>Vo2=0,075.22,4=1,68 l
Câu 8: Cho 13g Kẽm tác dụng với dung dịch axit Clohiđric thu được 27,2 g Kẽm Clorua và 0,4g khí Hiđro. Khối lượng axit tham gia phản ứng là:
A.14,2 g B. 7,3 g C. 14,6 g D. 14 g
Theo ĐLBTKL: mZn + mHCl = mZnCl2 + mH2
=> mHCl = 27,2 + 0,4 - 13 = 14,6 (g)
C
Theo định luật bảo toàn khối lượng,
=> 13 + HCl = 27,1 + 0,4
=> HCl = 14,6
Cho 11,2g Fe tác dụng hết với HCl , sau phản ứng thu được muối sắt (II) clorua MgSO4 = 0,2 . 6 . 1023 (pt) FeCl2và khí hidro .
a, Khối lượng HCl tham gia phản ứng
b, Tính thể tích hidro thu được (đktc)
a) PTHH: Fe + 2HCl ===> FeCl2 + H2
nFe = 11,2 / 56 = 0,2 (mol)
=> nH2 = nFe = 0,2 mol
=> VH2(đktc) = 0,2 x 22,4 = 4,48 lít
nHCl = 2.nFe = 0,4 mol
=> mHCl = 0,4 x 36,5 = 14,6 gam
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(n_{Fe}=\frac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{HCl}=2n_{Fe}=2.0,2=0,4\left(mol\right)\Rightarrow m_{HCl}=0,4.36,5=14,6\left(g\right)\)
\(n_{H2}=n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
Cho 12,6g muối Na2SO3 tác dụng với1 lượng vừa đủ dd axit H2SO4 thì thu đc khí A. Dẫn toàn bộ khí A vào 1,4 lít đ Ca(OH)2 0,1M
a) Tính thể tích khí A đktc?
b) Tính khối lượng các chất sau phản ứng
a) PTHH: \(Na_2SO_3+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+H_2O+SO_2\uparrow\)
Ta có: \(n_{Na_2SO_3}=\dfrac{12,6}{126}=0,1\left(mol\right)=n_{SO_2}\) \(\Rightarrow V_{SO_2}=0,1\cdot22,4=2,24\left(l\right)\)
b) Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{SO_2}=0,1\left(mol\right)\\n_{Ca\left(OH\right)_2}=1,4\cdot0,1=0,14\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\) Tạo muối trung hòa
PTHH: \(Ca\left(OH\right)_2+SO_2\rightarrow CaSO_3\downarrow+H_2O\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CaSO_3}=0,1\left(mol\right)=n_{Ns_2SO_4}\\n_{Ca\left(OH\right)_2\left(dư\right)}=0,04\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{CaSO_3}=0,1\cdot120=12\left(g\right)\\m_{Na_2SO_4}=0,1\cdot142=14,2\left(g\right)\\m_{Ca\left(OH\right)_2\left(dư\right)}=0,04\cdot74=2,96\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(n_{Na_2SO_3}=0,1\left(mol\right)\\ PTHH:Na_2SO_3+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+H_2O+SO_2\)
(mol) 0,1 0,1 0,1 0,1
\(a.V_{SO_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
\(b.n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,14\left(mol\right)\)
Do \(\dfrac{n_{OH}}{n_{SO_2}}=\dfrac{0,28}{0,1}=2.8>2\rightarrow\) Tạo muối trung hòa và Ca(OH)2 dư 0,04(mol)
\(PTHH:Ca\left(OH\right)_2+SO_2\rightarrow CaSO_3+H_2O\)
(mol) 0,1 0,1 0,1 0,1
\(m_{Ca\left(OH\right)_2\left(du\right)}=0,04.74=2,96\left(g\right)\\ m_{CaSO_3}=12\left(g\right)\\ m_{H_2O}=0,1.18=1,8\left(g\right)\)
Cho 1 lượng bột Al phản ứng vừa đủ với dung dịch có chứa 44,1g H2so4 ,thu được muối Al2(so4)3 Và Khí H2.
A)tính Khối Lượng Al Phản Ứng
B)tính Thể Tích Khí H2( ở Đktc)
C)tính Khối Lượng AL2(So4)3 Theo 2 Cách
a) $n_{H_2SO_4} = \dfrac{44,1}{98} = 0,45(mol)$
$2Al + 3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3H_2$
Theo PTHH :
$n_{Al} = \dfrac{2}{3}n_{H_2SO_4} = 0,3(mol)$
$m_{Al} = 0,3.27 = 8,1(gam)$
b) $n_{H_2} = n_{H_2SO_4} = 0,45(mol)$
$\Rightarrow V_{H_2} = 0,45.22,4 =1 0,08(lít)$
c)
Cách 1 : $n_{Al_2(SO_4)_3} = \dfrac{1}{3}n_{H_2SO_4} = 0,15(mol)$
$\Rightarrow m_{Al_2(SO_4)_3} = 0,15.342 = 51,3(gam)$
Cách 2 : Bảo toàn khối lượng, $m_{Al_2(SO_4)_3} = 8,1 + 44,1 - 0,45.2 = 51,3(gam)$