Bài 5: (1 điểm)
a) Tìm các số có 3 chữ số chia hết cho 9 và các chữ số tỉ lệ nghịch với 2; 3; 6.b)Chứng minh rằng: Nếu 2n + 1 và 3n + 1 (với n ∈∈N) đều là số chính phương thì n⋮40n⋮40.
Tìm số có 3 chữ số chia hết cho 9 và các chữ số tỉ lệ nghịch với 2,3,6
gọi số đó là abc
có: a+b+c chia hết cho 9
và các chữ số tỉ lệ nghịch vs 2,3,6
=> 2a=3b=6c; 3b=6c -> b=2c
a+b+c chia hết cho 9
=> 2a+2b+2c chia hết cho 9
=> 3b+2b+b chia hết cho 9
=> 6b chia hết cho 9
=> 2b chia hết cho 3
=> b chia hết cho 3
=> b thuộc 3;6;9.
Xong tự lm nốt vs 3 TH của b để tìm ra a,c và đối chiếu vs điều kiện nha !!!
tìm các số có 3 chữ số chia hết cho 9 va các chữ số tỉ lệ nghịch với 2, 3, 6.
trac la 95
minh cung hong biet
Tìm các số có 3 chữ số chia hết cho 9 và các chữ số tỷ lệ nghịch với 2, 3, 6.
giúp mình nha mình tích cho
gọi số đó là abc
có: a+b+c chia hết cho 9
và các chữ số tỉ lệ nghịch vs 2,3,6
=> 2a=3b=6c; 3b=6c -> b=2c
a+b+c chia hết cho 9
=> 2a+2b+2c chia hết cho 9
=> 3b+2b+b chia hết cho 9
=> 6b chia hết cho 9
=> 2b chia hết cho 3
=> b chia hết cho 3
=> b thuộc 3;6;9.
TL
t i k cho mik đi mik làm cho bài này mik làm rồi
HOk tốt
Bài 1 :
a)
Ta có: 87ab ⋮ 9 ⇔ (8 + 7 + a + b) ⁝⋮ 9 ⇔ (15 + a + b) ⋮ 9
Suy ra: (a + b) ∈ {3; 12}
Vì a – b = 4 nên a + b > 3. Suy ra a + b = 12
Thay a = 4 + b vào a + b = 12, ta có:
b + (4 + b) = 12 ⇔ 2b = 12 – 4
⇔ 2b = 8 ⇔ b = 4
a = 4 + b = 4 + 4 = 8
Vậy ta có số: 8784.
b)
⇒ (7+a+5+b+1) chia hết cho 3
⇔ (13+a+b) chia hết cho 3
+ Vì a, b là chữ số, mà a-b=4
⇒ a,b ∈ (9;5) (8;4) (7;3) (6;2) (5;1) (4;0).
Thay vào biểu thức 7a5b1, ta được :
ĐA 1: a=9; b=5.
ĐA 2: a=6; b=2.
Bài 2 :
Tìm số có 3 chữ số biết số đó chia hết cho 9 và các chữ số của nó tỉ lệ với 1, 2, 3
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC HÈ
Năm học 2006 – 2007
Thời gian: 130 phút
Bài 1. (2 điểm). Tính giá trị các biểu thức sau:
với x = 0,98
Bài 2 (2 điểm)
a) Tìm số có 3 chữ số, biết rằng số đó chia hết cho 9 và các chữ số của nó tỉ lệ với 1; 2; 3.
b) Biết . Tính giá trị biểu thức:
Bài 3.(2 điểm)
TÌm giá trị nhỏ nhất của các biểu thức sau:
Bài 4 (3 điểm)
Cho tam giác ABC. Gọi M, N theo thứ tự là trung điểm các cạnh AB và AC. Trên tia đối của tia NB lấy điểm E sao cho EN = BN. Trên tia đối của tia MC lấy điểm F sao cho FM = FA.
a) Chứng minh AE = FA
b) Chứng minh 3 điểm E, A, F thẳng hàng
c) Gọi I là giao điểm của 2 đường thẳng EC và FB. Chứng minh 3 đường thẳng BE, CF và AI đồng quy
Bài 5. (1 điểm)
Tìm số chính phương có 4 chữ số biết rằng số gồm 2 chữ số đầu lớn hơn số gồm 2 chữ số sau 1 đơn vị.
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC HÈ
Năm học 2006 – 2007
Thời gian: 130 phút
Bài 1. (2 điểm). Tính giá trị các biểu thức sau:
với x = 0,98
Bài 2 (2 điểm)
a) Tìm số có 3 chữ số, biết rằng số đó chia hết cho 9 và các chữ số của nó tỉ lệ với 1; 2; 3.
b) Biết . Tính giá trị biểu thức:
Bài 3.(2 điểm)
TÌm giá trị nhỏ nhất của các biểu thức sau:
Bài 4 (3 điểm)
Cho tam giác ABC. Gọi M, N theo thứ tự là trung điểm các cạnh AB và AC. Trên tia đối của tia NB lấy điểm E sao cho EN = BN. Trên tia đối của tia MC lấy điểm F sao cho FM = FA.
a) Chứng minh AE = FA
b) Chứng minh 3 điểm E, A, F thẳng hàng
c) Gọi I là giao điểm của 2 đường thẳng EC và FB. Chứng minh 3 đường thẳng BE, CF và AI đồng quy
Bài 5. (1 điểm)
Tìm số chính phương có 4 chữ số biết rằng số gồm 2 chữ số đầu lớn hơn số gồm 2 chữ số sau 1 đơn vị.
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC HÈ
Năm học 2006 – 2007
Thời gian: 130 phút
Bài 1. (2 điểm). Tính giá trị các biểu thức sau:
với x = 0,98
Bài 2 (2 điểm)
a) Tìm số có 3 chữ số, biết rằng số đó chia hết cho 9 và các chữ số của nó tỉ lệ với 1; 2; 3.
b) Biết . Tính giá trị biểu thức:
Bài 3.(2 điểm)
TÌm giá trị nhỏ nhất của các biểu thức sau:
Bài 4 (3 điểm)
Cho tam giác ABC. Gọi M, N theo thứ tự là trung điểm các cạnh AB và AC. Trên tia đối của tia NB lấy điểm E sao cho EN = BN. Trên tia đối của tia MC lấy điểm F sao cho FM = FA.
a) Chứng minh AE = FA
b) Chứng minh 3 điểm E, A, F thẳng hàng
c) Gọi I là giao điểm của 2 đường thẳng EC và FB. Chứng minh 3 đường thẳng BE, CF và AI đồng quy
Bài 5. (1 điểm)
Tìm số chính phương có 4 chữ số biết rằng số gồm 2 chữ số đầu lớn hơn số gồm 2 chữ số sau 1 đơn vị.
Bài 2:
a) Gọi số có 3 chữ số cần tìm là \(\overline{abc}\) ; theo đề bài ra số cần tìm phải thỏa mãn với điều kiện tổng \(\overline{\left(a+b+c\right)}⋮9\)
Phải thỏa mãn 3 trường hợp sau:
(1) \(\overline{\left(a+b+c\right)}=9\)
(2) \(\overline{\left(a+b+c\right)}=18\)
(3) \(\overline{\left(a+b+c\right)}=27\)
Vì \(\overline{abc}\) là các thừa số của 1 số có 3 chữ số nên tỉ lệ thức chung là \(\dfrac{a}{1}=\dfrac{b}{2}=\dfrac{c}{3}\)
Ta có: \(\overline{\left(a+b+c\right)}:\left(1+2+3\right)\in\) N*
(1) \(\overline{\left(a+b+c\right)}=9\)
\(\Rightarrow k=\dfrac{9}{6}=1,5\) (loại)
(2) \(\overline{\left(a+b+c\right)}=18\)
\(\Rightarrow k=\dfrac{18}{6}=3\) (t/m)
(3) \(\overline{\left(a+b+c\right)}=27\)
\(\Rightarrow k=\dfrac{27}{6}=4,5\) (loại)
Vậy ta có: duy nhất trường hợp \(\overline{\left(a+b+c\right)}=18\)
Suy ra \(k=3\)
Vậy \(\dfrac{a}{1}=3;\dfrac{b}{2}=3;\dfrac{c}{3}=3\)
\(\Rightarrow a=3;b=6;c=9\)
Vậy \(\overline{abc}=369\)
Bài 5:
Đặt \(\overline{abcd}=k^2\) ta có \(\overline{ab}-\overline{cd}=1\) và \(k\in N\) , \(32\le k< 100\)
\(\Rightarrow101\overline{cd}=k^2-100=\left(k-10\right).\left(k+10\right)\)
\(\Rightarrow\left(k-10\right)⋮101\) hoặc \(\left(k+10\right)⋮101\)
Mà \(Ư\left(k-10;101\right)=1\)
\(\Rightarrow\left(k+10\right)⋮101\)
Vì \(32\le k< 100\) nên \(42\le k\pm10< 101\)
\(\Rightarrow k=91^2\)
\(\Rightarrow\overline{abcd}=91^2=8281\)
Tìm 1 số có 3 chữ số. Biết số đó chia hết cho 4 và các chữ số tỉ lệ với 1, 2, 5