Hòa tan 4,48 lít khí HCl ở điều kiện tiêu chuẩn vào 100 ml nước. Dung dịch thu được có nồng độ là (thể tích dung dịch coi như không đổi)
\(n_{Fe}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe}=5,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe_2O_3}=16\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{Fe}=2n_{Fe_2O_3}=0,2\left(mol\right)=n_{FeCl_3}\)
Lại có : \(n_{HCl}=2n_{H_2}+3n_{FeCl_3}=0,8\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddHCl}=292\left(g\right)\)
\(\Rightarrow V=\dfrac{2920}{11}\left(ml\right)=\dfrac{73}{275}\left(l\right)\)
\(\Rightarrow C_{MFeCl_3}=\dfrac{0,2}{\dfrac{73}{275}}=\dfrac{55}{73}\left(M\right)\)
\(n_{H_2} = 1(mol)\)
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
1.........2.......................1.............(mol)
⇒ mFe = 1.56 = 56 > mhỗn hợp = 21,6
(Sai đề)
Cho 2,8 l khí cacbon điôxít ở điều kiện tiêu chuẩn tác dụng với 100 ml dung dịch KOH nồng độ a m vừa đủ để tạo muối trung hòa tìm a và tính nồng độ mol lít của dung dịch thu được sau phản ứng cho rằng thể tích của dung dịch thay đổi không đáng kể
\(n_{CO_2}=\dfrac{2,8}{22,4}=0,125\left(mol\right)\)
PTHH :
\(CO_2+2KOH\rightarrow K_2CO_3+H_2O\)
0,125 0,25 0,125
\(a,C_{M\left(KOH\right)}=\dfrac{0,25}{0,1}=2,5\left(M\right)\)
\(b,C_{M\left(K_2CO_3\right)}=\dfrac{0,125}{0,1}=1,25\left(M\right)\)
B1: Hòa tan hoàn toàn một lượng Na vào H2O thu được 500 ml dung dịch A và 4,48 lít khí H2 (điều kiện tiêu chuẩn)
a) Tính khối lượng Na cần dùng ?
b) tính nồng độ mol, nồng độ phần trăm của chất có trong dung dịch A Biết khối lượng riêng của dung dịch A là 1,2 gam/ ml
Bài 1:
\(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\\ n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\\ n_{Na}=n_{Na_2O}=0,2.2=0,4\left(mol\right)\\ a.m_{Na}=0,4.23=9,2\left(g\right)\\ b.C_{MddA}=\dfrac{0,4}{0,5}=0,8\left(M\right)\\ C\%_{ddA}=\dfrac{0,4.40}{500.1,2}.100\approx2,667\%\)
cho 3,92 cao tan hết trong nước thu được 700 ml dung dịch a dẫn 1,12 l cacbon đioxit ( điều kiện tiêu chuẩn) vào dung dịch a.tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng.tính nồng độ mol của dung dịch thu được (giả sử thể tích dung dịch không đổi)
\(n_{CaO}=\dfrac{3.92}{56}=0.07\left(mol\right)\)
\(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
\(0.07.....................0.07\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{1.12}{22.4}=0.05\left(mol\right)\)
\(T=\dfrac{0.05}{0.07}=0.7\)
\(\Rightarrow\text{Tạo ra muối TH}\)
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
\(0.05...............0.05.........0.05\)
\(m_{CaCO_3}=0.05\cdot100=5\left(g\right)\)
\(C_{M_{Ca\left(OH\right)_2\left(dư\right)}}=\dfrac{0.07-0.05}{0.7}=\dfrac{1}{35}\left(M\right)\)
Hòa tan 4,8 gam Magie vào 200ml dung dịch HCl 2,5M
a) Tính thể tích chất khí thu được ở đktc
b) Tính nồng độ dung dịch thu được (coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể)
a) \(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\); nHCl = 0,2.2,5 = 0,5 (mol)
PTHH: Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,5}{2}\) => Mg hết, HCl dư
PTHH: Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
0,2--->0,4----->0,2---->0,2
=> VH2 = 0,2.22,4 = 4,48 (l)
b) \(\left\{{}\begin{matrix}C_{M\left(HCl.dư\right)}=\dfrac{0,5-0,4}{0,2}=0,5M\\C_{M\left(MgCl_2\right)}=\dfrac{0,2}{0,2}=1M\end{matrix}\right.\)
\(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\)
200ml = 0,2l
\(n_{HCl}=2,5.0,2=0,5\left(mol\right)\)
Pt : \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
0,2 0,5 0,2 0,2
a) Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,5}{2}\)
⇒ Mg phản ứng hết , HCl dư
⇒ Tính toán dựa vào số mol của Mg
\(n_{H2}=\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)
\(V_{H2\left(dktc\right)}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
b) \(n_{MgCl2}=\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{HCl\left(dư\right)}=0,5-\left(0,2.2\right)=0,1\left(mol\right)\)
\(C_{MMgCl2}=\dfrac{0,2}{0,2}=1\left(M\right)\)
\(C_{MddHCl\left(dư\right)}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt
Cho 2,24 lít khí SO 2 (ở điều kiện tiêu chuẩn) tác dụng với 700ml dung dịch Ca(OH) 2 có nồng độ 0,2mol/lít. Coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể. Tính nồng độ mol/lít của chất sau phản ứng
Thu
Ở điều kiện tiêu chuẩn, 1 lít nước hòa tan 350 lít khí HBr. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch axit bromhiđric thu được.
→ mHBr = 15,625 x 81 = 1265,625g;
VH2O = 1 lít ⇒ mH2O = 1000g.
Câu 1: Cho 13 gam Zn tác dụng với V ml dung dịch HCl 2M.
a. Tính thể tích khí hidro thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn.
b. Tính V ml dung dịch HCl đã dùng.
c. Tính nồng độ mol các chất trong dung dịch thu được sau phản ứng.(coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể)
Câu 2: Cho 28 gam Fe tác dụng với 150 gam dung dịch H2SO4 19,6%.
a. Tính khối lượng chất dư.
b. Tính thể tích khí hidro thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn.
c. Tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch thu được sau phản ứng.