Cho (p):y=x\(^2\)
. Các điểm A(-1,1),B(3,9),C(2,4)
thuộc (P).
a) Tính diện tích tam giác ABC biết điểm C có hoành độ bằng 2.
Cho hai hàm số y=-x+2 và y=x^2 có đồ thị lần lượt là (d) và (P).
Điểm A thuộc (P) có hoành độ –2; điểm B(0; –1), tìm điểm C thuộc trục hoành sao cho diện tích tam giác ABC bằng 4(đvdt).
Cho biết đường thắng y =ax+5 căt trục hoành tại điêm B có hoành độ bằng -3, đường thắng y = a'x+ 2,4 cắt trục hoành tại điểm C có hoành độ bằng 4 và hai đường thẳng này cắt nhau tại A.
a/ Tìm a, a’
b/ Vẽ đồ thị hai hàm số với a, a’ tìm được ở câu a/ trên cùng hệ trục tọa độ Oxy
c/ Tìm tọa độ giao điểm A
d/ Tính các góc của tam giác
el Tính chu vi và diện tích của tam giác ABC
cái này bạn đọc kĩ lại trên sách giao khoa bạn nhé
Trong hệ trục tọa độ Oxy cho tam giác ABC. Biết điểm A(4;4), điểm B(2;2), góc B 45 độ và diện tích ram giác ABC bằng 2 . Tìm tọa độ điểm C có hoành độ x phải lớn hơn 2
Phương trình đường thẳng BC: a(x-2) + b(y-2)=0
cos(BA;BC)=cos\(45^0\)=\(\dfrac{1}{\sqrt{2}}=\dfrac{\left|a-b\right|}{\sqrt{2\left(a^2+b^2\right)}}\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}a=0\\b=0\end{matrix}\right.\). Vì a,b không đồng thời bằng 0 nên suy ra \(\left[{}\begin{matrix}x=2\\y=2\end{matrix}\right.\)
Vì tọa độ C có hoành độ x lớn hơn 2 nên phương trình đường thẳng BC là y=2.
Ta có:\(S_{ABC}=\dfrac{1}{2}AB.BC.sin45^0\)\(\Leftrightarrow2=\dfrac{1}{2}\sqrt{8}\sqrt{\left(x_C-2\right)^2}.\dfrac{\sqrt{2}}{2}\Leftrightarrow x_C=4\)
Vậy tọa độ C(4;2)
cho (p) : y=x^2,(d);y=2x+3 cho điểm C nằm trên parabol có hoành độ bằng 2 tính diện tích tam giác ABC
cho (d1):y = `1/5` x +1, (d2):y=ax+b (a khác 0)
Biết (d2) // với (d3):y=`-2/5` x-11 và cắt (d1) ở điểm A có hoành độ bằng `-5`. (d1) và (d2) lần lượt cắt trục Oy ở điểm B và C. Tính diện tích tam giác ABC
Thay x=-5 vào (d1), ta được:
\(y=\dfrac{1}{5}\cdot\left(-5\right)+1=-1+1=0\)
Vì (d2)//(d3) nên \(\left\{{}\begin{matrix}a=-\dfrac{2}{5}\\b\ne-11\end{matrix}\right.\)
Vậy: (d2): \(y=-\dfrac{2}{5}x+b\)
Thay x=-5 và y=0 vào (d2), ta được:
\(b-\dfrac{2}{5}\cdot\left(-5\right)=0\)
=>b+2=0
=>b=-2
Vậy: (d2): \(y=-\dfrac{2}{5}x-2\)
Tọa độ B là:
\(\left\{{}\begin{matrix}x=0\\y=\dfrac{1}{5}\cdot0+1=1\end{matrix}\right.\)
Tọa độ C là:
\(\left\{{}\begin{matrix}x=0\\y=-\dfrac{2}{5}\cdot0-2=-2\end{matrix}\right.\)
Vậy: A(-5;0); B(0;1); C(0;-2)
\(AB=\sqrt{\left(0+5\right)^2+\left(1-0\right)^2}=\sqrt{26}\)
\(AC=\sqrt{\left(0+5\right)^2+\left(-2-0\right)^2}=\sqrt{29}\)
\(BC=\sqrt{\left(0-0\right)^2+\left(-2-1\right)^2}=3\)
Xét ΔABC có \(cosBAC=\dfrac{AB^2+AC^2-BC^2}{2\cdot AB\cdot AC}=\dfrac{26+29-9}{2\cdot\sqrt{26}\cdot\sqrt{29}}=\dfrac{23}{\sqrt{754}}\)
=>\(sinBAC=\sqrt{1-\left(\dfrac{23}{\sqrt{754}}\right)^2}=\dfrac{15}{\sqrt{754}}\)
Diện tích tam giác ABC là:
\(S_{ABC}=\dfrac{1}{2}\cdot AB\cdot AC\cdot sinBAC\)
\(=\dfrac{1}{2}\cdot\dfrac{15}{\sqrt{754}}\cdot\sqrt{26\cdot29}=7,5\)
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hình bình hành ABCD có diện tích bằng 16. Biết tam giác ABC cân tại A, cạnh BC=4 và K ( 21 5 ; 18 5 ) là hình chiếu của điểm B xuống AC. Tìm tọa độ điểm D biết rằng điểm B thuộc đường thẳng △ : x + y - 3 = 0 đồng thời hoành độ các điểm B, C đều là các số nguyên
A. D(5;2)
B. D(7;6)
C. (-7;-6)
D. D(-5;-2)
Cho tam giác abc nội tiếp đường trong (I) (x-2)^2 +(y-3)^3 =25 có điểm A(-1;-1) đường phân giác trong của góc a là x-y=0 biết điểm M(1/2;5) thuộc đường thẳng BC.Tìm tọa độ các điểm B,C biết B có hoành độ dương
Cho đường thẳng d2: y = (m + 1) x - 5 Tìm m biết: a) d song song với d1 ÷y = (-1/2)x +3 b) d cắt d2 ÷y = x+3 tại điểm có hoành độ bằng 2 c) d cắt trục tung và trục hoành lần lượt tại các điểm A và B sao cho tam giác AOB có diện tích =5
a: Để (d)//(d1) thì \(\left\{{}\begin{matrix}m+1=-\dfrac{1}{2}\\-5< >3\left(đúng\right)\end{matrix}\right.\)
=>\(m+1=-\dfrac{1}{2}\)
=>\(m=-\dfrac{3}{2}\)
b: Thay x=2 vào y=x+3, ta được:
\(y=2+3=5\)
Thay x=2 và y=5 vào (d), ta được:
\(2\left(m+1\right)-5=5\)
=>2(m+1)=10
=>m+1=5
=>m=5-1=4
c: Tọa độ A là:
\(\left\{{}\begin{matrix}x=0\\y=\left(m+1\right)x-5=0\cdot\left(m+1\right)-5=-5\end{matrix}\right.\)
=>A(0;-5)
\(OA=\sqrt{\left(0-0\right)^2+\left(-5-0\right)^2}=\sqrt{0^2+5^2}=5\)
Tọa độ B là:
\(\left\{{}\begin{matrix}\left(m+1\right)x-5=0\\y=0\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}\left(m+1\right)x=5\\y=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=\dfrac{5}{m+1}\\y=0\end{matrix}\right.\)
=>\(B\left(\dfrac{5}{m+1};0\right)\)
\(OB=\sqrt{\left(\dfrac{5}{m+1}-0\right)^2+\left(0-0\right)^2}\)
\(=\sqrt{\left(\dfrac{5}{m+1}\right)^2}=\dfrac{5}{\left|m+1\right|}\)
Ox\(\perp\)Oy
=>OA\(\perp\)OB
=>ΔOAB vuông tại O
ΔOAB vuông tại O
=>\(S_{OAB}=\dfrac{1}{2}\cdot OA\cdot OB=\dfrac{1}{2}\cdot5\cdot\dfrac{5}{\left|m+1\right|}=\dfrac{25}{2\left|m+1\right|}\)
Để \(S_{AOB}=5\) thì \(\dfrac{25}{2\left|m+1\right|}=5\)
=>\(2\left|m+1\right|=5\)
=>|m+1|=5/2
=>\(\left[{}\begin{matrix}m+1=\dfrac{5}{2}\\m+1=-\dfrac{5}{2}\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}m=\dfrac{3}{2}\\m=-\dfrac{7}{2}\end{matrix}\right.\)
Cho y = \(\dfrac{1}{2}\)x\(^2\)
a/ vẽ (P)
b/ cho A thuộc (P) có hoành độ \(\dfrac{3}{2}\), B (0; \(\dfrac{3}{2}\)). Tìm toạ độ điểm C biết diện tích ABC = 4