Cho 21,12 gam FeS vào dung dịch HCl dư, lượng khí sinh ra hấp thụ hết vào 450ml dung dịch KOH 0,8M. Khối lượng muối tạo thành là
A. 21,84 gam. B. 21,5 gam. C. 17,28 gam. D. 26,4 gam.
Cho 12,8 gam Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư, khí sinh ra hấp thụ vào 200 ml dung dịch NaOH 2M. Hỏi muối nào được tạo thành và khối lượng là bao nhiêu gam?
A. Na2SO3 và23,2 gam.
B. Na2SO3 và 24,2 gam.
C. Na2SO3 và 25,2 gam.
D. NaHSO3 15 gam và Na2SO3 26,2 gam.
Đáp án C
Bảo toàn e : 2nCu = 2nSO2 => nSO2 = 0,2 mol
nNaOH = 0,4 mol = 2nSO2
=> Chỉ có phản ứng : 2NaOH + SO2 -> Na2SO3 + H2O
=> mNa2SO3 = 25,2g
Cho một lượng dư muối Na2CO3 vào 200 ml dung dịch H2SO4 thấy thoát ra một chất khí, cho toàn bộ khí đó hấp thụ hoàn toàn vào 98 gam dung dịch KOH 40%. Sau phản ứng làm bay hơi dung dịch thì thu được 57,6 gam hỗn hợp hai muối khan. a) Tính khối lượng mỗi muối thu được b) Xác định nồng độ mol của dung dịch H2SO4 Giúp e vs ạ:))
\(m_{KOH}=39,2g\)
\(\Rightarrow n_{KOH}=\dfrac{m}{M}=0,7\left(mol\right)\)
- Gọi số mol mỗi muối thu được là x và y mol ( x,y > 0 )
\(Na_2CO_3+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+H_2O+CO_2\)
\(2KOH+CO_2\rightarrow K_2CO_3+H_2O\)
...2x...........x...............x.....................
\(KOH+CO_2\rightarrow KHCO_3\)
..y.............y...............y................
Ta có : \(m_M=m_{K2CO3}+m_{KHCO3}=138x+100y=57,6\left(I\right)\)
Mà \(n_{KOH}=2x+y=0,7\left(II\right)\)
- Giai 1 và 2 ta được : \(\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,3\end{matrix}\right.\) mol.
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{K2CO3}=n.M=27,6\\m_{KHCO3}=n.M=30\end{matrix}\right.\) g
b, Theo PTHH : \(n_{H2SO4}=n_{CO2}=x+y=0,5mol\)
\(\Rightarrow C_M=\dfrac{n}{V}=2,5M\)
Cho 25 gam CaCO3 tác dụng với dung dịch HCl dư, toàn bộ lượng khí sinh ra được hấp thụ trong một cốc có chứa 500 ml dung dịch NaOH 0,8M tạo thành dung dịch X. 1- Tính khối lượng từng muối có trong X. 2- Tính thể tích dung dịch H,SO, cần thiết để tác dụng với các chất có trong X tạo ra muối trung hoà
1) nCaCO3 = 0,25 (mol); nNaOH = 0,4 (mol)
PTHH : CaCO3 + 2HCl ---> CaCl2 + H2O + CO2 (1)
CO2 + 2NaOH ---> Na2CO3 + H2O (2)
CO2 + NaOH ---> NaHCO3 (3)
Nhận thấy : \(1< \dfrac{n_{NaOH}}{n_{CO_2}}=\dfrac{0,4}{0,25}< 2\) => Xảy ra phản ứng (2) và (3)
Đặt \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Na2CO3}=x\left(mol\right)\\n_{NaHCO3}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) => \(\left\{{}\begin{matrix}2x+y=0,4\\x+y=0,25\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}x=0,15\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{Na2CO3}=15,9\left(g\right)\\m_{NaHCO3}=8,4\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
2) PTHH : Na2CO3 + H2SO4 ---> Na2SO4 + H2O + CO2 (4)
2NaHCO3 + H2SO4 ---> Na2SO4 + 2H2O + 2CO2 (5)
Theo pthh (4) và (5) : nH2SO4 = nNa2CO3 + 1/2 nNaHCO3
= 0,15 + 0,05 = 0,2 (mol)
thiếu CM h2so4 nha
Hoà tan 20 gam hỗn hợp X gồm MgCO3 và RCO3 (tỉ lệ mol là 1:1) bằng dung dịch HCl. Lượng khí sinh ra hấp thụ vào 200 ml dung dịch NaOH 2,5M thu được dung dịch A. Thêm BaCl2 dư vào A thu được 39,4 gam kết tủa. Tìm R và khối lượng các muối trong X.
$Na_2CO_3 + BaCl_2 \to BaCO_3 + 2NaCl$
$n_{Na_2CO_3} = n_{BaCO_3} = \dfrac{39,4}{197} = 0,2(mol)$
$n_{NaOH} = 0,2.2,5 = 0,5(mol)$
$MgCO_3 + 2HCl \to MgCl_2 + CO_2 + H_2O$
$RCO_3 + 2HCl \to RCl_2 +C O_2 + H_2O$
TH1 : NaOH dư
$2NaOH + CO_2 \to Na_2CO_3 + H_2O$
$n_{CO_2} = n_{Na_2CO_3} = 0,2(mol)$
$\Rightarrow n_{MgCO_3} = n_{RCO_3} = n_{CO_2} :2 = 0,1(mol)$
Ta có :
0,1.84 + 0,1(R + 60) = 20
=> R = 56(Fe)
Vậy :
$m_{MgCO_3} = 0,1.84 = 8,4(gam)$
$m_{FeCO_3} = 0,1.116 = 11,6(gam)$
-TH2 : có muối $NaHCO_3$
2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O
0,4............0,2...........0,2........................(mol)
NaOH + CO2 → NaHCO3
0,1..........0,1.....................(mol)
$n_{CO_2} = 0,2 + 0,1 = 0,3(mol)$
$n_{MgCO_3} = n_{RCO_3} = n_{CO_2} : 2 = 0,15(mol)$
Suy ra:
0,15.84 + 0,15(R + 60) = 20
=> R = -10,6 (Loại)
Giả sử: nMgCO3 = nRCO3 = x (mol)
⇒ 84x + x(MR + 60) = 20
⇔ (MR + 144)x = 20 (1)
PT: \(MgCO_3+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O+CO_2\)
\(RCO_3+2HCl\rightarrow RCl_2+H_2O+CO_2\)
Theo PT: \(n_{CO_2}=n_{MgCO_3}+n_{RCO_3}=2x\left(mol\right)\)
Ta có: \(n_{NaOH}=0,2.2,5=0,5\left(mol\right)\)
\(n_{BaCO_3}=\dfrac{39,4}{197}=0,2\left(mol\right)=n_{Na_2CO_3}\)
PT: \(BaCl_2+Na_2CO_3\rightarrow BaCO_3+2NaCl\)
TH1: NaOH dư.
PT: \(CO_2+2NaOH\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
____0,2 ________________0,2 (mol)
⇒ 2x = 0,2 ⇔ x = 0,1 (mol)
Thay vào (1), ta được MR = 56 (g/mol)
Vậy: R là Fe.
⇒ mMgCO3 = 0,1.84 = 8,4 (g)
mFeCO3 = 20 - 8,4 = 11,6 (g)
TH2: NaOH hết.
PT: \(CO_2+2NaOH\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
____0,2____0,4________0,2 (mol)
\(CO_2+NaOH\rightarrow NaHCO_3\)
_0,1_____0,1 (mol)
⇒ nCO2 = 0,2 + 0,1 = 0,3 (mol)
⇒ 2x = 0,3 ⇔ x = 0,15 (mol)
Thay vào (1), ta được MR = -10,67 (loại)
Vậy...
Bạn tham khảo nhé!
Hòa tan m gam hỗn hợp hai muối gồm CaCO3 và KHCO3 vào dung dịch HCl dư, khí sinh ra hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch LiOH 0,1M, NaOH 0,3M và KOH 0,2M, thu được dung dịch chứa 3,08 gam chất tan. Giá trị của m là
A. 3,2
B. 1,0
C. 2,0
D. 1,5
Cho m gam Al vào dung dịch HCl dư đến khi ngừng thoát khí thấy khối lượng phần dung dịch tăng 14,4 gam so với dung dịch HCl ban đầu. Tính khối lượng muối tạo thành.
A. 71,2 gam.
B. 80,1 gam.
C. 16,2 gam.
D. 14,4 gam.
Chọn đáp án B
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2↑. Bảo toàn khối lượng:
mAl + mdung dịch HCl = mdung dịch sau phản ứng + mH2.
⇒ mtăng = mdung dịch sau – mdung dịch HCl = mAl – mH2 = 14,4(g).
Mặt khác, nH2 = 1,5.nAl ||⇒ giải hệ có: nAl = 0,6 mol; nH2 = 0,9 mol.
► mmuối = 0,6 × 133,5 = 80,1(g) ⇒ chọn B.
Cho m gam Al vào dung dịch HCl dư đến khi ngừng thoát khí thấy khối lượng phần dung dịch tăng 14,4 gam so với dung dịch HCl ban đầu. Tính khối lượng muối tạo thành.
A. 71,2 gam.
B. 80,1 gam.
C. 16,2 gam.
D. 14,4 gam.
Chọn đáp án B
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2↑. Bảo toàn khối lượng:
mAl + mdung dịch HCl = mdung dịch sau phản ứng + mH2.
⇒ mtăng = mdung dịch sau – mdung dịch HCl = mAl – mH2 = 14,4(g).
Mặt khác, nH2 = 1,5.nAl ||⇒ giải hệ có: nAl = 0,6 mol; nH2 = 0,9 mol.
► mmuối = 0,6 × 133,5 = 80,1(g) ⇒ chọn B.
Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm C và S vào dung dịch HNO3 dư, thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z (đktc) gồm hai khí, dZ/H2 bằng 22,929. Cho toàn bộ lượng khí Z ở trên hấp thụ hết trong dung dịch 800 ml dung dịch KOH 2M thu được dung dịch chứa m1 gam chất tan. Mặt khác, cho dung dịch Y tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2 thấy tạo thành 34,95 gam kết tủa. Tổng của (m + m1) có giá trị là ?
A. 115,9
B. 154,8
C. 137,9
D. 146,3
Đáp án : D
Hỗn hợp 2 khí gồm CO2 và NO2 ( MZ = 45,858g) ( S -> SO4)
nKOH = 1,6 mol
nkết tủa = nBaSO4 = 0,15 mol = nS
C + 4HNO3 -> CO2 + 2H2O + 4NO2
.x -> x -> 4x
S + 6HNO3 -> H2SO4 + 6NO2 + 2H2O
0,15 -> 0,9
=> áp dụng qui tắc đường chéo : nNO2 : nCO2 = 929/71 = (0,9 + 4x) / x
=> x = 0,1 mol
=> m = mC + mS = 6g
2NO2 + 2KOH -> KNO2 + KNO3 + H2O
1,3 -> 1,3 mol
2KOH + CO2 -> K2CO3 + H2O
0,2 <- 0,1
Chất tan gồm 0,1 mol K2CO3 ; 0,65 mol KNO2 ; 0,65 mol KNO3 ; 0,1 mol KOH
=> m1 = 140,3g
=> m + m1 = 146,3g
Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm C và S vào dung dịch HNO3 dư, thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z (đktc) gồm hai khí, d Z / H 2 = 22 , 929 . Cho toàn bộ lượng khí Z ở trên hấp thụ hết trong dung dịch 800 ml dung dịch KOH 2M thu được dung dịch chứa m1 gam chất tan. Mặt khác, cho dung dịch Y tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2 thấy tạo thành 34,95 gam kết tủa. Tổng (m + m1) có giá trị là:
A. 115,9
B. 154,8
C. 137,9
D. 146,3
Đáp án D
· Hỗn hợp 2 khí gồm NO2 (x mol) và CO2 (y mol)
⇒ 46 x + 44 y x + y = 2 . 22 , 92 = 45 , 858 ( 1 )
=> m = 101.0,65 + 85.0,65 + 138.0,1 + 56.(1,6-1,3-0,2) = 140,3 gam
=> m + m 1 = 146 , 3 gam