Cho 40g lưu huỳnh tri oxit tác dụng với nước thu được 46.55g axit sunfuric.tính hiệu suất phản ứng.
giải bài hóa cho 8g lưu huỳnh tri oxit vào nước thì thu được 250g dung dịch axit sunfuric.tính nồng độ %
Ta có: \(n_{SO_3}=\dfrac{8}{80}=0,8\left(mol\right)\)
PTHH: SO3 + H2O ---> H2SO4
Theo PT: \(n_{H_2SO_4}=n_{SO_3}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(m_{H_2SO_4}=0,1.98=9,8\left(g\right)\)
=> \(C_{\%_{H_2SO_4}}=\dfrac{9,8}{250}.100\%=3,92\%\)
1. Cho 8 gam lưu huỳnh trioxit tác dụng với nước, thu được 250 ml dung dịch axit sunfuric.
a. Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra.
b. Xác định nống độ mol của dung dịch axit thu được.
2. Cho 1,6 gam đồng (II)oxit tác dụng với 100g dung dịch axit sunfuric có nồng độ 20%.
a. Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra.
b. Tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc.
Bài 1 :
\(n_{SO3}=\dfrac{8}{80}=0,1\left(mol\right)\)
a) Pt : \(SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4|\)
1 1 1
0,1 0,1
b) \(n_{H2SO4}=\dfrac{0,1.1}{1}=0,1\left(mol\right)\)
250ml = 0,25l
\(C_{M_{ddH2SO4}}=0,4\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt
Bài 2 :
\(n_{CuO}=\dfrac{1,6}{80}=0,02\left(mol\right)\)
\(m_{ct}=\dfrac{20.100}{100}=20\left(g\right)\)
\(n_{h2SO4}=\dfrac{20}{98}=0,2\left(mol\right)\)
a) Pt : \(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O|\)
1 1 1 1
0,02 0,2 0,02
b) Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,02}{1}< \dfrac{0,2}{1}\)
⇒ CuO phản ứng hết , H2SO4 dư
⇒ Tính toán dựa vào số mol của CuO
\(n_{CuSO4}=\dfrac{0,02.1}{1}=0,02\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{CuSO4}=0,02.160=3,2\left(g\right)\)
\(n_{H2SO4\left(dư\right)}=0,2-0,02=0,18\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{h2SO4\left(dư\right)}=0,18.98=17,64\left(g\right)\)
\(m_{ddspu}=1,6+100=101,6\left(g\right)\)
\(C_{CuSO4}=\dfrac{3,2.100}{101,6}=3,15\)0/0
\(C_{H2SO4\left(dư\right)}=\dfrac{17,64.100}{101,6}=17,36\)0/0
Chúc bạn học tốt
Cho 6,72 liét khí tác dụng vừa đủ với lưu huỳnh sau phản ứng thu được lưu huỳnh oxit
a, tính khối lượng sau phản ứng
b, tính thể tích sau phản ứng
tính khối lượng và thể tích chất nào vậy ạ?
\(PTPU:S+O_2\rightarrow SO_2\)(đk:\(t^o\))
\(0,3:0,3:0,3\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
\(a,m_{SO_2}=n.M=0,3.\left(32+16.2\right)=19,2\left(g\right)\)
\(b,\)Có khối lượng r sao lại có thêm thể tích ?
Cho 6,4 gam lưu huỳnh tác dụng với 6,5 gam Zn trong điều kiện thích hợp.Sau phản ứng,thu được 5,625 gam hỗn hợp chất rắn.Tính hiệu suất của phản ứng.
nS = 6,4/32= 0,2 mol ; nZn = 6,5/65 = 0,1 mol
Phương trình hóa học :
Zn + Sto→ ZnS
Vì nS > nZn nên S dư
Vậy sau phản ứng thu được ZnS và S dư
có mZnS = 5,625 - 0,1.32 = 2,425 g
=> nZnS = 2,425:97=0,025
H%=0,025:0,1 = 25%
cho 32 gam lưu huỳnh trioxit (SO3) tác dụng hết với nước thu được dung dịch axit sunfuric (H2SO4)
a, Viết PTHH của phản ứng xảy ra
b, tính khối lượng axit sunfuric thu được
a) \(n_{SO_3}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{32}{80}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: `SO_3 + H_2O -> H_2SO_4`
b) Theo PTHH: `n_{H_2SO_4} = n_{SO_3} = 0,4 (mol)`
`=> m_{H_2SO_4} = 0,4.98 = 39,2 (g)`
Cho 200 ml Kali hidroxit 3 M tác dụng với khí Lưu huỳnh đi oxit ở đktc thu được muối trung hòa. a) Tính thể tích của Lưu huỳnh đi oxit tham gia phản ứng b) Tính CM muối thu được
200ml = 0,2l
\(n_{KOH}=3.0,2=0,6\left(mol\right)\)
Pt : \(2KOH+SO_2\rightarrow K_2SO_3+H_2O|\)
2 1 1 1
0,6 0,3 0,3
a) \(n_{SO2}=\dfrac{0,6.1}{2}=0,3\left(mol\right)\)
\(V_{SO2\left(dktc\right)}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
b) \(n_{K2SO3}=\dfrac{0,3.1}{1}=0,3\left(mol\right)\)
\(V_{ddspu}=0,2+6,72=6,92\left(l\right)\)
\(C_{M_{K2SO3}}=\dfrac{0,3}{6,92}=0,04\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt
Khi cho nước tác dụng với oxit axit thi axit sẽ không được tạo thành, nếu oxit axit đó là
A. cacbon đioxit.
B. lưu huỳnh đioxit.
C. silic đioxit.
D. đinitơ pentaoxit.
Chọn C
Vì A,C,D đều có p.ứng
A. CO2 + H2O \(⇌\) H2CO3
B. SO2 + H2O \(⇌\) H2SO3
D. N2O5 + H2O \(\rightarrow\) 2HNO3
Cho 11,2 lít khí etilen (đktc) tác dụng với nước có axit sunfuric ( H 2 S O 4 ) làm xúc tác, thu được 9,2 gam rượu etylic. Hiệu suất phản ứng là
A. 50%.
B. 30%.
B. 30%.
D. 40%.
Đáp án: D
Số mol khí etilen là: n C 2 H 5 = 11 , 2 22 , 4 = 0 , 5 m o l
PTHH: C 2 H 4 + H 2 O → a x i t C 2 H 5 O H
0,5 mol → 0,5 mol
=> khối lượng rượu etylic thu được theo lí thuyết là: m = 0,5.46 = 23 gam
Đề bài cho khối lượng rượu etylic thu được thực tế là 9,2 gam
Vì tính theo chất sản phẩm => Hiệu suất phản ứng
H = m T T m L T . 100 = 9 , 2 23 . 100 % = 40 %
Cho 22,4 lít khí etilen (đktc) tác dụng với nước có axit sunfuric làm xúc tác, thu được 13,8 gam rượu etylic. Hiệu suất phản ứng cộng nước của etilen là
A. 30%.
B. 40%.
C. 50%.
D. 60%.
Đáp án: A
n C 2 H 4 = 22 , 4 22 , 4 = 1 m o l
PTHH: C 2 H 4 + H 2 O → H 2 S O 4 L o a n g C 2 H 5 O H
1 mol → 1 mol
=> khối lượng rượu etylic thu được theo lí thuyết là: 1.46 = 46 gam
Ta có khối lượng rượu etylic thu được thực tế là 13,8 gam
=> hiệu suất của phản ứng cộng nước của etilen là:
H = m T T m L T . 100 % = 13 , 8 46 . 100 % = 30 %