Chứng minh sự phân bố nhiệt độ trên Trái Đất vừa theo quy luật địa đới vừa theo quy luật phi địa đới.
Chứng minh rằng sự phân bố lượng mưa trên trái đất thể hiện rõ quy luật địa đới và phi địa đới. giải thích nguyên nhân
* Khái niệm: Quy luật địa đới là sự thay đổi có quy luật của tất cả các thành phần địa lí và cảnh quan địa lí theo vĩ độ (từ Xích đạo đến cực). * Tính địa đới của sự phân bố lượng mưa trên Trái Đất bị phá vỡ vì: – Ảnh hưởng của các dòng biển (cùng nằm ven đại dương, nơi có dòng biển nóng đi qua thì mưa nhiều, ngược lại nơi dòng biển lạnh đi qua mưa ít). – Ảnh hưởng của địa hình (độ cao, hướng sườn): + Cùng một sườn núi đón gió: càng lên cao nhiệt độ càng giảm, mưa càng nhiều. Nhưng đến độ cao nào đó, độ ẩm không khí đã giảm nhiều, không khí trở nên khô ráo, giảm mưa. + Cùng một dãy núi: sườn đón gió mưa nhiều, sườn khuất gió thường khô ráo, ít mưa. – Ảnh hưởng của bề mặt đệm (sự phân bố mặt đệm là lục địa hay đại dương): cùng trên một vĩ độ, trên các hải dương mưa nhiều hơn lục địa, càng đi sâu vào lục địa càng ít mưa. – Ảnh hưởng của gió: + Khu vực có gió Tây ôn đới và gió mùa hoạt động thì mưa nhiều. + Khu vực có gió Mậu dịch hoạt động thì mưa ít. – Ảnh hưởng của khí áp: + Các dải cao áp mưa ít.
+ Các dải áp thấp mưa nhiều.
Chứng minh rằng quy luật địa đới của sự phân bố mưa trên trái đất bị phá.Giải thích nguyên nhân.
giải giúp em câu này với ạ :3
REFER:
* Khái niệm: Quy luật địa đới là sự thay đổi có quy luật của tất cả các thành phần địa lí và cảnh quan địa lí theo vĩ độ (từ Xích đạo đến cực). * Tính địa đới của sự phân bố lượng mưa trên Trái Đất bị phá vỡ vì:
– Ảnh hưởng của các dòng biển (cùng nằm ven đại dương, nơi có dòng biển nóng đi qua thì mưa nhiều, ngược lại nơi dòng biển lạnh đi qua mưa ít).
– Ảnh hưởng của địa hình (độ cao, hướng sườn):
+ Cùng một sườn núi đón gió: càng lên cao nhiệt độ càng giảm, mưa càng nhiều. Nhưng đến độ cao nào đó, độ ẩm không khí đã giảm nhiều, không khí trở nên khô ráo, giảm mưa.
+ Cùng một dãy núi: sườn đón gió mưa nhiều, sườn khuất gió thường khô ráo, ít mưa.
– Ảnh hưởng của bề mặt đệm (sự phân bố mặt đệm là lục địa hay đại dương): cùng trên một vĩ độ, trên các hải dương mưa nhiều hơn lục địa, càng đi sâu vào lục địa càng ít mưa.
– Ảnh hưởng của gió:
+ Khu vực có gió Tây ôn đới và gió mùa hoạt động thì mưa nhiều.
+ Khu vực có gió Mậu dịch hoạt động thì mưa ít.
– Ảnh hưởng của khí áp:
+ Các dải cao áp mưa ít.
+ Các dải áp thấp mưa nhiều.
dựa vào hình 19.1 (sgk trang 70) chứng minh các thảm thực vật của châu phi phân bố theo quy luật địa đới
Tham KHảo
- Thảm thực vật đài nguyên và đất đài nguyên:
+ Phạm vi: từ khoảng vĩ tuyến 60° về cực.
+ Phân bố ở các châu lục: phía Bắc Châu Mĩ (Canada), Bắc châu Á (Bắc Liên Bang Nga), châu Âu (Bắc Âu).
+ Nguyên nhân vì: đây là những khu vực ở vĩ độ cao, khí hậu lạnh, lượng mưa 200 - 750 mm/năm. Thích hợp cho sự sinh trưởng của các loài rêu, địa y, cỏ và cây bụi...; hình thành đất pốtdôn.
- Những kiểu thảm thực vật và nhóm đất thuộc môi trường đới ôn hoà:
+ Phân bố ở các châu lục: châu Á, châu Âu, châu Mĩ, châu Phi, châu Đại Dương.
+ Nguyên nhân: Vì đới này có diện tích lục địa rộng lớn và phân hóa thành nhiều kiểu khí hậu khác nhau (khí hậu ôn đới lục địa lạnh, khô và hải dương ẩm ướt, cận nhiệt gió mùa ẩm ướt và cận nhiệt lục địa khô hạn...)
- Những kiểu thảm thực và nhóm đất môi trường đới nóng:
+ Chiếm ưu thế ờ châu Phi, châu Mĩ, châu Á; ngoài ra còn có ở châu Đại Dương. Vì các châu lục này có diện tích rộng lớn nằm trong môi trường đới nóng, nhận được lượng nhiệt lớn quanh năm, độ ẩm và lượng mưa lớn.
+ Châu Âu và châu Nam Cực không có, vì lãnh thổ châu Âu nằm ở môi trường đới ôn hoà, châu Nam Cực nằm ở môi trường đới lạnh, khí hậu có nhiệt độ và độ ẩm thấp không thuận lợi cho sự sinh trưởng của các loài thực vật nhiệt đới ẩm, xích đạo ẩm.
chứng minh rằng quy luật địa đới là quy luật phổ biến của tất cả các thành phần tự nhiên trên Trái Đất
Nêu sự khác nhau về biểu hiện của quy luật địa đới và quy luật phi địa đới.
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức đã học về quy luật địa đới và quy luật phi địa đới (chú ý đến biểu hiện của 2 quy luật này để so sánh).
Lời giải chi tiết:
Khác nhau về biểu hiện của quy luật địa đới và quy luật phi địa đới:
- Quy luật địa đới:
+ Phụ thuộc lượng bức xạ mặt trời.
+ Sự thay đổi các đối tượng địa lí theo vĩ độ (sự phân bố các vòng đai nhiệt, sự phân bố các đai khí áp và các đới gió, sự phân bố các đơi khí hậu trên Trái đất).
- Quy luật địa đới:
+ Không phụ thuộc sự phân bố lượng bức xạ mặt trời.
+ Sự thay đổi các đối tượng địa lí theo chiều đông – tây (địa ô) và theo độ cao.
Khác nhau về biểu hiện của quy luật địa đới và quy luật phi địa đới:
- Quy luật địa đới:
+ Phụ thuộc lượng bức xạ mặt trời.
+ Sự thay đổi các đối tượng địa lí theo vĩ độ (sự phân bố các vòng đai nhiệt, sự phân bố các đai khí áp và các đới gió, sự phân bố các đơi khí hậu trên Trái đất).
- Quy luật địa đới:
+ Không phụ thuộc sự phân bố lượng bức xạ mặt trời.
+ Sự thay đổi các đối tượng địa lí theo chiều đông – tây (địa ô) và theo độ cao.
chứng minh và giải thích các hoàn lưu gió trên trái đất cũng phân bố theo quy luật địa lý.
lm giúp mk vs nha
Quy luật địa đới là sự thay đổi có quy luật của các thành phần địa lí theo hướng nào?
A. Từ cực về xích đạo
B. Từ xích đạo đến cực
C. Từ Tây đến Đông địa cầu
D. Từ Đông đến Tây địa cầu
Sự phân bố các đới khí hậu, các nhóm đất trên Trái Đất biểu hiện của quy luật:
A. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh
B. Quy luật phi địa đới
C. Quy luật nhịp điệu
D. Quy luật địa đới
Đáp án là D
Sự phân bố các vành đai nhiệt trên Trái Đất, các đai gió (gió Mậu dịch, gió Tây ôn đới, gió Đông cực) và các đai khí áp, các đới khí hậu trên Trái Đất, các nhóm đất và các kiểu thảm thực vật là biểu hiện của quy luật địa đới
Quy luật địa đới là sự thay đổi có quy luật của tất cả các thành phần địa lí và cảnh quan địa lí theo
A. Thời gian.
B. Độ cao và hướng địa hình.
C. Vĩ độ.
D. Khoảng cách gần hay xa đại dương.
Giải thích : Mục I, SGK/77 địa lí 10 cơ bản.
Đáp án: C