Người ta điều chế oxi bằng cách nung KMnO4 ở nhiệt độ cao. Tính khối lượng oxi thu được từ 1kg KMnO4. Biết phản ứng xảy ra theo sơ đồ: KMnO4 --to---> K2MnO4 + KMnO2+ O2. Mọi người giúp mình gấp với ạaa, mình cảm ơn nhiều❤️
Nung nóng KMnO4 thu được K2MnO4+ MnO2+O2. Dùng oxi ở trên oxi hóa sắt ở nhiệt độ cao thu được Fe3O4
a) Tính lượng sắt và oxi cần dùng để điều chế 2,32g Fe3O4
b) Tính khối lượng KMnO4 cần dùng
Mọi người ơi giúp mình nha, nhớ trình bày cụ thể cho mình đó, cảm ơn rất nhiều ạ
2KMnO4 = K2MnO4+MnO2+ O2 (1)
3Fe+ 2O2=(t0)Fe3O4 (2)
nFe3O4=2,32/232=0,01 mol
nO2=2nFe3O4=0,02 mol --> mO2=0,02. 32=0,64 g
nFe= 3nFe3O4=0,03 mol --> mFe=0,03.56=1,68 g
Ta có: nO2(1)=nO2(2)= 0,02 mol --> nKMnO4=2nO2=2. 0,02=0,04 mol => mKMnO4= 0,04. 158=6,32 g
xin lỗi nhé anh nhầm bước cuôi nKMnO4=2NO2=0.04 mol
=> mKMnO4=0.04*158=6.32g
Xin lỗi nhé
a) nFe3O4= 2.32/232=0.01 mol
PTHH : 3Fe + 2O2 ---> Fe3O4
0.03 0.01
mFe=0.03*56=1.68g
Theo bảo toàn khối lượng,ta có : mFe + mO= mFe3O4
<=> 1.68 + mO = 2.32
=> mO= 2.32 - 1.68 = 0.64g
b) nO2= 0.64/32=0.02 mol
PTHH : 2KMnO4 -----> MnO2 + O2 + K2MnO4
0.01 0.02
=>mKMnO4= 0.01*158=1.58g
Chúc em học tốt!!!:))
Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế oxit sắt từ Fe3O4 bằng cách dùng oxi hóa sắt ở nhiệt độ cao.
a) Tính số gam sắt và oxi cần dùng để điều chế được 2,32g oxi sắt từ?
b) Tính số gam kali pemanganat KMnO4 cần dùng để có được lượng oxi dùng cho phản ứng trên, biết rằng khi nung nóng 2 mol KMnO4 thì thu được 1 mol O2.
a) Phương trình hóa học của phản ứng:
3Fe + 2O2 → Fe3O4.
nFe3O4 = = 0,01 mol.
nFe = 3.nFe3O4 = 0,01 .3 = 0,03 mol.
nO2 = 2.nFe3O4 = 0,01 .2 = 0,02 mol.
mFe = 0,03.56 = 1,68g.
mO2 = 0,02.32 = 0,64g.
b) Phương trình phản ứng nhiệt phân KMnO4:
2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2
nKMnO4 = 2.nO2 = 0,02.2 = 0,04 mol.
mKMnO4 = 0,04 .158 = 6,32g.
Trong vòng thí nghiệm, người ta điều chế khí oxi bằng cách nung Kali pemanganat (KMnO4) ở nhiệt độ cao, theo sơ đồ sau: KMnO4-----to---> K2MnO4 + MnO2 + O2
a/ tính khối lượng của KMnO4 cần dùng để điều chế được 4,48 lít khí oxi ở đktc( biết phản ứng xảy ra hoàn toàn)
b/ nếu cho bộ lượng thu đc ở trên vào bình chứa 16 gam bột sắt (lll) oxit (Fe2O3) và đun nóng,sau phản ứng chất nào còn dư và dư bao nhiêu gam?
(Biết Cu=64,O=16,K=39,Mn=55,S=32,Al=27,Cr=52,Fe=56
2KMnO4-----to---> K2MnO4 + MnO2 + O2
0,4<-----------------------------------------------0,2
mKMnO4=158.0,4=63,2(g)
b,chịu
Nhiệt phân hoàn toàn KMnO4 để thu được khí O2 theo sơ đồ phản ứng sau:
KMnO4 ---> K2MnO4 + MnO2 + O2
Kết thúc phản ứng thu được 2,24 lít khí oxi (dktc). Tính khối lượng KMnO4 đã sử dụng.
\(PTHH:2KMnO_4\rightarrow K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
Ta có : \(n_{O2}=\dfrac{V}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
\(TheoPTHH:n_{KMnO4}=2n_{O2}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m=n.M=31,6\left(g\right)\)
Để điều chế khí oxi, người ta nung a gam KMnO4. Sau một thời gian nung ta thu được 100 gam chất rắn A và 6,72 lít khí O2 (đo ở điều kiện tiêu chuẩn). a. Viết phương trình phản ứng xảy ra khi nung KMnO4. b. Tính khối lượng KMnO4 ban đầu. c. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng các chất trong A.
\(a,PTHH:2KMnO_4\rightarrow^{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\\ b,n_{O_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{O_2}=0,3\cdot32=9,6\left(g\right)\\ \Rightarrow m_{KMnO_4\left(bđ\right)}=m_{\text{chất rắn}}+m_{O_2}=109,6\left(g\right)\\ c,n_{MnO_2}=0,3\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{MnO_2}=0,3\cdot87=26,1\left(g\right)\\ \Rightarrow\%_{MnO_2}=\dfrac{26,1}{100}\cdot100\%=26,1\%\\ \Rightarrow\%_{KMnO_4}=100\%-26,1\%=73,9\%\)
Bài 10: Để điều chế khí oxi. Người ta tiến hành nhiệt phân 7,9 g kalipemanganat (thuốc tím) KMnO4 xảy ra phản ứng hóa học sau:
KMnO4 ------ > K2MnO4 + MnO2 + O2 .
b. Tính thể tích khí oxi sinh ra ở (đktc)?
c. Dùng toàn bộ lượng oxi sinh ra ở trên đem đốt cháy 2,4 g lưu huỳnh. Tính khối lượng lưu huỳnh đioxit tạo thành?
nKMnO4 = 7,9 : 158 = 0,05 (mol)
pthh : 2KMnO4 -t--> K2MnO4 + MnO2 + O2
0,05 0,025
=> VO2 = 0,025 . 22,4 = 0,56 (L)
nS= 2,4 : 32 = 0,075 (mol)
pthh : S + O2 -t-> SO2
LTL : 0,075 > 0,025
=> S dư
theo pthh : nO2 = nSO2 = 0,025 (mol)
=> mSO2 = 0,025 . 64 = 1,6 (G)
\(n_{KMnO_4}=\dfrac{7,9}{158}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: 2KMnO4 --to--> K2MnO4 + MnO2 + O2
0,05 0,025
=> VO2 = 0,025.22,4 = 0,56 (l)
nS = \(\dfrac{2,4}{32}=0,075\left(mol\right)\)
PTHH: S + O2 --to--> SO2
LTL: \(0,075>0,025\rightarrow\) S dư
\(n_{SO_2}=n_{O_2}\rightarrow m_{SO_2}=0,025.64=1,6\left(g\right)\)
b,\(n_{KMnO_4}=\dfrac{7,9}{158}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH:2KMnO4 ----to----> K2MnO4 + MnO2 + O2
Mol;: 0,05 0,025
\(V_{O_2}=0,025.22,4=0,56\left(l\right)\)
c,\(n_S=\dfrac{2,4}{32}=0,075\left(mol\right)\)
Ta có: \(\dfrac{0,075}{1}>\dfrac{0,025}{1}\) ⇒ S dư, O2 hết
PTHH: S + O2 ----to----> SO2
Mol: 0,025 0,025
\(m_{SO_2}=0,025.64=1,6\left(g\right)\)
\(n_{KMnO_4}=\dfrac{94.8}{158}=0.6\left(mol\right)\)
\(2KMnO_4\underrightarrow{t^0}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
\(0.6................................................0.3\)
\(V_{O_2}=0.3\cdot22.4=6.72\left(l\right)\)
\(n_S=\dfrac{12.8}{32}=0.4\left(mol\right)\)
\(S+O_2\underrightarrow{t^0}SO_2\)
\(0.3....0.3\)
\(n_{S\left(dư\right)}=0.4-0.3=0.1\left(mol\right)\)
Vậy: lượng S vẫn còn dư sau phản ứng
Trong phòng thí nghiệm để điều chế khí oxi (O2) ta đem phân hủy 15;8g KMnO4 ở nhiệt độ cao A: phương trình phản ứng hóa học xảy ra ? B: tính thể tích khí oxi sinh ra ở đktc? C: tính khối lượng oxit sắt từ tạo thành nếu đem toàn bộ lượng oxi trên các tác dụng với kim loại sắ
a.b.\(n_{KMnO_4}=\dfrac{m_{KMnO_4}}{M_{KMnO_4}}=\dfrac{15,8}{158}=0,1mol\)
\(2KMnO_4\rightarrow\left(t^o\right)K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
0,1 0,05 ( mol )
\(V_{O_2}=n_{O_2}.22,4=0,05.22,4=1,12l\)
c.\(3Fe+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)Fe_3O_4\)
0,05 0,025 ( mol )
\(m_{Fe_3O_4}=n_{Fe_3O_4}.M_{Fe_3O_4}=0,025.232=5,8g\)
2KMnO4-to>K2MnO4+MnO2+O2
0,1-------------------------------------0,05
3Fe+2O2-to>Fe3O4
0,075--0,05----0,025
n KMnO4=\(\dfrac{15,8}{158}=0,1mol\)
=>VO2=0,05.22,4=1,12l
=>m Fe=0,075.56=4,2g
=>m Fe3O4=0,025.232=5,8g