Một ô tô tắt máy có thể chuyển động đều xuống một đoạn đường dốc dài 200 m và cao 10 m với vận tốc 15 m/s . Tính công suất của động cơ, biết rằng nó có thể kéo ô tô lên dốc với cùng vận tốc, cho khối lượng của ô tô m = 1500 kg.
Sau khi tắt máy để xuống một dốc phẳng, một ô tô khối lượng 1000 kg chuyển động thẳng với vận tốc không đổi 54 km/h. Mặt dốc hợp với mặt đất phẳng ngang một góc α , với sin α = 0,04. Lấy g ≈ 10 m/ s 2 . Hỏi động cơ ô tôphải có công suất bằng bao nhiêu để ô tô có thể chuyển động lên dốc phảng này với cùng vận tốc 54 km/h ?
Theo định luật II Niu-tơn, chuyển động thẳng của ô tô trên mặt dốc được mô tả bởi phương trình :
ma = F + P 1 + F m s = F + mgsin α + μ mgcos α (1)
trong đó a là gia tốc của ô tô, F là lực của động cơ, P 1 = mg sin α là thành phần trọng lực ô tô hướng song song với mặt dốc phẳng nghiêng, F m s = μ mgcos α là lực ma sát của mặt dốc.
Khi ô tô tắt máy (F = 0) và chuyển động đều (a = 0) xuống dốc với vận tốc v = 54 km/h, thì theo (1) ta có :
P 1 + F m s = 0 ⇒ mgsin α = - μ mgcos α (2)
Khi ô tô nổ máy (F ≠ 0) và chuyển động đều (a = 0) lên dốc với cùng vận tốc v = 54 km/h = 15 m/s, thì theo (1) ta có :
F + P 1 + F m s = 0 ⇒ F = -(mgsin α + μ mgcos α ) . (3)
Thay (2) vào (3), ta tìm được : |F| = 2mgsina.
Như vậy, ô tô phải có công suất:
P = |F|v= 2.1000.10.0,04.15 = 12 kW
Một Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 36km/h thì xuống dốc. Nó chuyển động nhanh dần đều với gia tốc a=0,4 m/s². Biết chiều dài dốc là 375m. Tính thời gian để ô tô đi hết dốc và vận tốc của nó tại chân dốc
Một ô-tô có khối lượng M chuyển động trên một con dốc có chiều cao s=2160m. Khi lên dốc, lực kéo động cơ là F1=2000N xe chuyển động với tốc độ v1. Khi xuống chính dốc này thì lực kéo động cơ là F2=1000N và xe chuyển động với vận tốc v2. Thời gian xe lên dốc nhiều hơn 2,4 phút so với thời gian khi xe xuống dốc. Cho rằng chuyển động của xe là chuyển động thẳng đều trên mỗi chặng, lực ma sát không đổi khi xe lên dốc và xuống dốc. Bỏ qua lực cản không khí. TÍNH TỐC ĐỘ v1, v2 CỦA XE KHI LÊN DỐC VÀ XUỐNG DỐC? NẾU CÔNG SUẤT ĐỘNG CƠ SẢN RA KHI LÊN DỐC BẰNG 1,2 LẦN KHI XUỐNG DỐC.
một ô tô có trọng lượng P = 12000N có công suất động cơ ko đổi. Khi chạy trên 1 đoạn đường nằm ngang S = 1km với vận tốc ko đổi V= 54km/h thì ô tô tiêu thụ mất V= 0,1 lít xăng . Hỏi khi ô tô ấy chuyển động đều trên 1 đoạn đường dốc lên phía trên thì nó chạy với vận tốc bằng bao nhiêu ? Biết rằng cứ đi hết l=200m thì chiều cao của dốc tăng thêm h=7m. Động cơ ô tô có hiệu suất H=28%. Khối lượng riêng của xăng là D=800kg/m3. Năng suất tỏa nhiệt của xăng là q= 4,5 . 107 J/kg. Giả thuyết lực cản do gió và ma sát ko đổi tác dụng lên ô tô khi chuyển động là ko đổi.
P =12000 N
s = 1km = 1x10^3 m
v = 24km/h = 20/3 m/s
0.1 lít = 0.1 x 10-3 m3
l = 200m => h = 7m
Xe đi 1000m => h1 = 1000*7/200 = 35m
H = 28%
D = 800 kg/m3
q=4,5.107
Khối lượng 0.1 lít xăng: m = D*V = 800 * 0.1 x 10-3 = 0.8 kg
Nhiệt lượng tỏa ra của 0.1 lít xăng: Q = q*m = 4,5*107*(0.8) = 3600000 J
Công có ích Qích = H*Q= 36 * 105 * 28% = 1008*103 J
Lực chiếc xe ma sát: Fms = \(\frac{1008.10^3}{1000}=1008N\)
=> Công suất động cơ: F*v = 1008 * (20/3) = 6720 JJ/s
Lực để nâng xe lên thẳng đứng Fnâng=P*sinα=12000*35/1000=420 N
Lực để xe đi lên dốc = 420 + 1008 = 1428 N
==> v=6720/1428 = 80/17 m/s = 16.36km/h
Khối lượng của 0,1 lít xăng:
m = 0,1.10-3.800 = 0,08(kg)
Nhiệt lượng do xăng tỏa ra: Q = m.q = 0,08.4,5.107 = 0,36.107(J)
Công do ô tô sinh ra: A = H.Q = 0,28.0,36.107 = 0,1008.107(J)
Khi ô tô chuyển đông trên đường nằm ngang, ta có Fk = Fms
Mà A = Fk.s =>Fk = Fms =\(\frac{A}{s}=\frac{1008.10}{1000}=1008\left(N\right)\)=1008(N).
Mặt khác P = \(\frac{A}{t}=F.v=1008.15=15120\left(W\right)\)
Ta có :
\(P_t.1=P.h\Rightarrow P_t=\frac{P.h}{l}=\frac{12000.7}{200}=420\left(N\right)\)
Để ô tô lên đều thì \(F_k=P_t+F_{ms}=420+1008=1428\left(N\right)\)
Do công suất của động cơ không đổi nên ta có :
\(P=F_k'.V'=\frac{P}{F}=\frac{15102}{1428}\approx10,6m\text{\s}=31,1km\h\)
Một ô tô có khối lượng 2 tấn đang chuyển động trên đường thẳng nằm ngang AB dài 100m, khi qua A vận tốc ô tô là 10m/s và đến B vận tốc của ô tô là 20m/s. Biết độ lớn của lực kéo là 4000N.
a. Tìm hệ số ma sát µ1 trên đoạn đường AB.
b. Đến B thì động cơ tắt máy và lên dốc BC dài 40m nghiêng 30o so với mặt phẳng ngang. Hệ số ma sát trên mặt dốc là µ2 = 1 5 3 . Hỏi xe có lên đến đỉnh dốc C không?
c. Nếu đến B với vận tốc trên, muốn xe lên dốc và dừng lại tại C thì phải tác dụng lên xe một lực có độ lớn thế nào?
a. Áp dụng định lý động năng
A = W d B − W d A ⇒ A F → + A f → m s = 1 2 m v B 2 − 1 2 m v A 2
Công của lực kéo A F = F . s = 4000.100 = 4.10 5 ( J )
Công của lực ma sát
A f m s = − f m s . s = − μ N . s = − μ . m . g . s = − μ .2000.10.100 = − μ .2.10 6 ( J ) ⇒ 4.10 5 − μ .2.10 6 = 1 2 .2000.20 2 − 1 2 .2000.10 2 ⇒ μ = 0 , 05
b. Giả sử D làvị trí mà vật có vận tốc bằng không
Áp dụng định lý động năng
A = W d D − W d B ⇒ A P → + A f → m s = 1 2 m v D 2 − 1 2 m v B 2
Công trọng lực của vật
A P → = − P x . B D = − m g sin 30 0 . B D = − 10 4 . B D ( J )
Công của lực ma sát
A f m s = − f m s . B D = − μ N . B D = − μ . m . g cos 30 0 . B D = − 2000. B D ( J )
⇒ − 10 4 . B D − 2000. B D = 1 2 .2000.0 − 1 2 .2000.20 2 ⇒ B D = 33 , 333 ( m )
⇒ B C > B D nên xe không lên được đỉnh dốc.
c. Áp dụng định lý động năng
A = W d C − W d B ⇒ A F → + A P → + A f → m s = 1 2 m v C 2 − 1 2 m v B 2
Công trọng lực của vật
A P → = − P x . B C = − m g sin 30 0 . B C = − 10 4 .40 = − 4.10 5 ( J )
Công của lực ma sát
A f m s = − f m s . B C = − μ N . B C = − μ . m . g cos 30 0 . B C = − 2000.40 = − 8.10 4 ( J )
Công của lực kéo
A F → = F . B C = F .40 ( J ) ⇒ F .40 − 4.10 5 − 8.10 4 = 0 − 1 2 .2000.20 2 ⇒ F = 2000 ( N )
Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 6 m/s thì xuống dốc chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc a và khi đến chân dốc nó đạt vận tốc 12 m/s. Chọn chiều dương là chiều chuyển động. Tìm chiều dài của dốc.
Một ô tô đang chuyển động với tốc độ 72 km/h thì tắt máy và đi lên một cái dốc dài 100 m, cao 28 m. Hệ số ma sát lăn giữa xe và mặt đường là 0,2. Lấy g = 10 m/s 2 . Tìm gia tốc của ô tô khi lên dốc. Ô tô có lên được hết dốc không? Giải thích
Bài 1: Một ô tô chuyển động thẳng đều lên dốc với vận tốc 5m/s trong 10 phút. Biết lực kéo của động cơ là 4000N.
a) Tính công thực hiện được khi xe đi từ chân dốc lên đỉnh dốc.
b) Tính công suất của động cơ khi đó.
c) Nếu giữ nguyên lực kéo nhưng xe lên dốc trên với vận tốc 10m/s thì công thực hiện được là bao nhiêu?
các cao nhân help e với
Quãng đường: \(S=v\cdot t=5\cdot10\cdot60=3000m\)
a)Công thực hiện:
\(A=F\cdot s=4000\cdot3000=12\cdot10^6J\)
b)Công suất động cơ:
\(P=\dfrac{A}{t}=\dfrac{12\cdot10^6}{10\cdot60}=20000W\)
c)Nếu \(v'=10\)m/s\(\Rightarrow s'=v'\cdot t=10\cdot10\cdot60=6000m\) thì công thực hiện là:
\(A'=F\cdot s=4000\cdot6000=24\cdot10^6J\)
Đổi 10 phút = 600 giây
a. Quãng đường của ô tô là
\(s=v.t=5.600=3000\left(m\right)\)
Công thực hiện của xe là
\(A=F.s=4000.3000=12000000\left(J\right)\)
b. Công suất của động cơ đó là
\(P=\dfrac{A}{t}=\dfrac{12000000}{600}=20000\left(W\right)\)
c. Quãng đường của xe đó là
\(s=v.t=10.600=6000\left(m\right)\)
Công của xe đó là
\(A=F.s=4000.6000=24000000\left(J\right)\)
giúp
Bài 1: Một ô tô chuyển động thẳng đều lên dốc với vận tốc 5m/s trong 10 phút. Biết lực kéo của động cơ là 4000N.
a) Tính công thực hiện được khi xe đi từ chân dốc lên đỉnh dốc.
b) Tính công suất của động cơ khi đó.
c) Nếu giữ nguyên lực kéo nhưng xe lên dốc trên với vận tốc 10m/s thì công thực hiện được là bao nhiêu?
Công thực hiện là
\(A=F.s=F.v.t=4000.5.\dfrac{1}{6}=3333,\left(3\right)\left(J\right)\)
Công suất thực hiện là
\(P=\dfrac{A}{t}=\dfrac{3333,\left(3\right)}{10.6}=5,\left(5\right)\left(W\right)\)
Công thực hiện với vận tốc 10m/s là
\(A=F.s=F.v.t=4000.10.\dfrac{1}{6}=6666,6\left(J\right)\)