một dây dân có chiều đai l= 3m R= 3 ôm đc cắt thành 2 dây R1 R2 có chiều dài lần lt là L1= L/3 , L2= 2L /3 ... điện trở tg đương của 2 R1 R2 MẮC NỐI TIẾP LÀ
Dây dẫn đồng chất tiết diện đều có chiều dài là l=1,2m. Người ta cắt dây nói trên thành hai đoạn có chiều dài lần lượt là l1,l2 và có điện trở lần lượt là R1=3Ω, R2=6Ω. Tính l1,l2
\(=>l1+l2=1,2=>l2=1,2-l1\)
\(=>\dfrac{R1}{R2}=\dfrac{l1}{l2}=>\dfrac{3}{6}=\dfrac{l1}{1,2-l1}=>l1=0,4m=>l2=0,8m\)
Hai cuộn dây có điện trở thuần và độ tự cảm lần lượt là R 1 , L 1 và R 2 , L 2 được mắc nối tiếp nhau và mắc vào một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U. Gọi U 1 và U 2 là điện áp hiệu dụng tương ứng giữa hai đầu cuộn R 1 , L 1 và R 2 , L 2 . Điều kiện để U = U 1 + U 2 là
A. L 1 R 1 = L 2 R 2
B. L 1 R 2 = L 2 R 1
C. L 1 L 2 = R 1 R 2
D. L 1 L 2 = 2 R 1 R 2
Hai dây nhôm có cùng tiết diện, một dây dài l 1 có điện trở là R 1 , dây kia có chiều dài l 2 có điện trở R 2 thì tỉ số R 1 / R 2 bằng
A. l 1 / l 2
B. l 1 . l 2
C. l 2 / l 1
D. l 1 + l 2
Đáp án A
Điện trở tỉ lệ với chiều dài nên tỉ số R 1 / R 2 = l 1 / l 2 .
Cho mạch điện có R1=R2=R3=4 ôm. R1 mắc nối tiếp R2 và R3 ,R2 song song với R3 . I=2A. Hỏi Rtd=?.U=?chiều dài dây dẫn là bao nhiêu biết R3 là 1 dây dẫn đồng có S=0.06mm'2 và điện trở suất là 7phần12500000
CTM: \(\left(R_1ntR_2\right)//R_3\)
\(R_{12}=R_1+R_2=4+4=8\Omega\)
\(R_{tđ}=\dfrac{R_{12}\cdot R_3}{R_{12}+R_3}=\dfrac{8\cdot4}{8+4}=\dfrac{8}{3}\Omega\)
\(U=R_{tđ}\cdot I=\dfrac{8}{3}\cdot2=\dfrac{16}{3}V\)
Chiều dài dây dẫn \(R_3\) là: \(R_3=\rho\cdot\dfrac{l}{S}\)
\(\Rightarrow l=\dfrac{R_3\cdot S}{\rho}=\dfrac{4\cdot0,06\cdot10^{-6}}{\dfrac{7}{12500000}}=\dfrac{3}{7}m\approx42,86cm\)
Hai dây dẫn bằng nhôm có chiều dài, tiết diện và điện trở tương ứng là l 1 , S 1 , R 1 và l 2 , S 2 , R 2 . Biết l 1 = 4 l 2 và S 1 = 2 S 2 . Lập luận nào sau đây về mối quan hệ giữa các điện trở R 1 và R 2 của hai dây dẫn này là đúng?
A. Chiều dài lớn gấp 4, tiết diện lớn gấp 2 thì điện trở lớn gấp 4.2 = 8 lần, vậy R 1 = 8 R 2
B. Chiều dài lớn gấp 4 thì tiết diện nhỏ hơn 4 lần, tiết diện lớn gấp 2 lần thì điện trở lớn gấp 2 lần, vậy R 1 = R 2 /2
C. Chiều dài lớn gấp 4 thì tiết diện lớn gấp 4 lần, tiết diện lớn gấp 2 lần thì điện trở nhỏ hơn 2 lần, vậy R 1 = 2 R 2
D. Chiều dài lớn gấp 4, tiết diện lớn gấp 2 thì điện trở nhỏ hơn 4.2 = 8 lần, vậy R 1 = R 2 /8
Chọn C. Chiều dài lớn gấp 4 thì điện trở lớn gấp 4 lần, tiết diện lớn gấp 2 thì điện trở nhỏ hơn 2 lần, Vậy R 1 = 2 R 2
3/ Một mạch điện HĐT không đổi 220V gồm hai điện trở R1= 200 Ôm, R2 = 300 Ôm mắc song song với
nhau.
a/ Dây dẫn có điện trở R1 được làm bằng nikelin , có đường kính tiết diện 0,2 mm . Tính chiều dài dây làm
điện trở.
b/ Tính điện trở tương đương của toàn mạch, CĐDĐ qua mạch và HĐT giữa 2 đầu R1 , R2.
c/ Giữ nguyên HĐT của toàn mạch, mắc thêm R3 nối tiếp với mạch song song trên. CĐDĐ qua R3 đo được
1A. Tính R3 và HĐT U3 ?
Cho điện trở R1 = 32 Ω. Điện trở R2 là một dây nikêlin dài 18 m, có tiết diện tròn là 0,4 mm2, có điện trở suất là 0,4.10-6 Ωm. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch khi:
a/. R1 mắc nối tiếp R2.
b/. R1 mắc song song R2.
Điện trở R2 là:
\(R_2=\rho\dfrac{l}{S}=0,4.10^{-6}.\dfrac{18}{0,4.10^{-6}}=18\left(\Omega\right)\)
a) Khi mắc nối tiếp:
\(R_{tđ}=R_1+R_2=18+32=50\left(\Omega\right)\)
b) Khi mắc song song:
\(R_{tđ}=\dfrac{R_1.R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{32.18}{32+18}=11,52\left(\Omega\right)\)
Một dây đồng dài l 1 = 10m có điện trở R 1 và một dây dẫn bằng nhôm dài l 2 = 5m có điện trở R 2 . Câu trả lời nào dưới đây là đúng khi so sánh R 1 với R 2 ?
A. R 1 = R 2
B. R 1 < 2 R 2
C. R 1 > 2 R 2
D. không đủ điều kiện để so sánh R 1 và R 2
Chọn D. Không đủ điều kiện để so sánh R 1 với R 2 vì khi so sánh điện trở phụ thuộc vào chiều dài của dây dẫn ta cần dây dẫn làm từ cùng 1 loại vật liệu và có tiết diện như nhau.
Hai đọan dây bằng nhôm, cùng tiết diện có chiều dài và điện trở tương ứng là l1, R1 và l2, R2. Viết hệ thức liên hệ giữa l1, R1 và l2, R2 :