Tìm a và b biết đồ thị hàm số đi qua các điểm (\(\sqrt{2}\); 4- \(\sqrt{2}\)) và ( 2; \(\sqrt{2}\))
tìm a và b biết đồ thị hàm số y=ax+b đi qua các điểm (\(\sqrt{2}\); 4-\(\sqrt{2}\))và (2;\(\sqrt{2}\))
Theo đề, ta có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}a\cdot\sqrt{2}+b=4-\sqrt{2}\\2a+b=\sqrt{2}\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a\left(\sqrt{2}-2\right)=4-2\sqrt{2}\\2a+b=\sqrt{2}\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}a=\dfrac{4-2\sqrt{2}}{\sqrt{2}-2}=-2\\b=\sqrt{2}+4\end{matrix}\right.\)
TÌM A VÀ B biết đồ thị hàm số y=ax+b đi qua csc điểm (\(\sqrt{2}\);4-\(\sqrt{2}\))và (2;\(\sqrt{2}\))☘
Đồ thị hàn số y = a\(x\) + b đi qua các điểm A (\(\sqrt{2}\); 4 - \(\sqrt{2}\)) vàB (2; \(\sqrt{2}\))
Thay tọa độ điểm A, B vào pt đồ thị ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}\sqrt{2}.a+b=4-\sqrt{2}\\2a+b=2+\sqrt{2}\end{matrix}\right.\)
Trừ vế cho vế ta có: 2a + b - (\(\sqrt{2}\)a + b) = 2 + \(\sqrt{2}\) - (4 - \(\sqrt{2}\))
2a + b - \(\sqrt{2}\)a - b = -2 + 2\(\sqrt{2}\)
2a - \(\sqrt{2}\)a = - 2 + 2\(\sqrt{2}\)
a.(2 - \(\sqrt{2}\)) = -2 + 2\(\sqrt{2}\)
a = (-2 + 2\(\sqrt{2}\)) : (2 - \(\sqrt{2}\))
a = \(\sqrt{2}\)
b = 2 + \(\sqrt{2}\) - 2\(\sqrt{2}\)
b = 2 - \(\sqrt{2}\)
Cho hàm số y=(1-2m)x+3 a) tìm m biết đồ thị hàm số đi qua điểm A(1;0) b) tìm m biết đồ thị hàm số đi qua điểm B(2;-4) c) tìm toạ độ giao điểm của 2 đồ thị hàm số ở câu a,b
a: Thay x=1 và y=0 vào (d), ta được:
1-2m+3=0
\(\Leftrightarrow m=2\)
Cho hàm số y=ax có đồ thị đi qua A(-1;3)
a)Tìm a và vẽ đồ thị hàm số
b)Tring các điểm sau điểm nào thuộc đồ thị của hàm số
B(0;3) ; C(1;-3) ;D(\(\sqrt{2};-3\sqrt{2}\))
Biết đồ thị hàm số y = bx đi qua A (3; 2)
a, Tìm hệ số b và vẽ đồ thị của hàm số đó.
b, Biết đồ thị của hàm số trên đi qua hai điểm D và E với hoành độ của D là -1,5 và tung độ của E là 4. Hãy tìm tọa độ của các điểm D và E.
Cho hàm số y = ax.
a) Xác định a biết đồ thị hàm số đi qua điểm A (1/2; -1/3).
b) Vẽ đồ thị hàm số.
c) Trong các điểm sau điểm nào thuộc đồ thị hàm số ?
Điểm nào không thuộc đồ thị hàm số b (-3;2) và C (1/2; -1/3).
d) tìm tọa độ của điểm thuộc đồ thị hàm số có giá trị hoành độ bằng -1/3.
Biết đồ thị hàm số y = ax2 đi qua điểm B(2; 4).
a)Tìm hệ số a
b)Vẽ đồ thị của hàm số với a vừa tìm được.Biết đồ thị hàm số y = ax2 đi qua điểm B(2; 4).
a)Tìm hệ số a
b)Vẽ đồ thị của hàm số với a vừa tìm được.
a, y = ax^2 đi qua B(2;4)
<=> 4a = 4 <=> a = 1
b, bạn tự vẽ
a: Thay x=2 và y=4 vào hàm số, ta được:
\(a\cdot4=4\)
hay a=1
b: Thay x=2 và y=4 vào hàm số, ta được:
4a=4
hay a=1
biết đồ thị hàm số y = ax đi qua A(-3,2).
a,tìm hệ số a và vẽ đo thị hàm số.
b,biết đô thị hàm số trên đi qua 2 điểm D và E với hoành độ của D là 1.5 và tung độ của E là -4.hãy tìm tọa độ cửa các điểm D và E.
c,tìm trên đồ thị điểm có tung độ gấp 2 lần hoành độ
a, có gt x = -3
gt y = 2
=> a = 2 : (-3) = \(\frac{-2}{3}\)
b, D (1,5;-1)
E (-4;6)
c, A (4;2)
Cho hàm số y = ax (a khác 0). Biết đồ thị của hàm số đi qua điểm A (-2; 3)
a/ Tìm hệ số a của hàm số
b/ Trong các điểm sau điểm nào thuộc đồ thị của hàm số?
B(1; -3/2) ; C(-2; 4); D(8 ; -12 )
c/ Vẽ đồ thị của hàm số với hệ số a tìm được ở câu a
a: Thay x=-2 và y=3 vào (d), ta được:
-2a=3
hay a=-3/2
Tìm a và b biết đồ thị hàm số y=ax+b đi qua các điểm (căn 2 ; 4- căn 2) và (2 ; căn 2)
a=-2 b xấp xỉ 5.4