Điện trở là gì? Công thức tính điện trở
Câu 1: Phát biểu định luật Ôm. Viết công thức và chỉ ra tên kèm đơn vị của các đại lượng trong công thức. Câu 2: Điện trở là gì? Trình bày, kí hiệu, đơn vị, công thức tính điện trở theo định luật Ôm. Viết các công thức tính điện trở tương đương của các đoạn mạch mắc nối tiếp, song song.
1,Điện trở dây dẫn là gì? Điện trở dây dẫn phụ thuộc vào yếu tố nào? Viết công thức.
2,Biến trở là gì? Vai trò của biến trở trong mạch điện, kể tên các loại biến trở.
Câu 1:
- Điện trở là một đại lượng biểu thị mức độ cản trở dòng điện ít hay nhiều của dây dẫn. Phụ thuộc vào: chiều dài, tiết diện và chất liệu của dây dẫn. Công thức: \(R=p\dfrac{l}{S}\)
Câu 2:
- Biến trở: là điện trở có thể thay đổi trị số.
- Vai trò: được sử dụng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.
- Các loại biến trở: biến trở con chạy, biến trở quay tay, biến trở than.....
Câu 3: Điện trở của dây dẫn phụ thuộc những yếu tố nào? Trình bày công thức tính điện trở theo các yếu tố đó. Câu 4: Biến trở là gì? Vẽ kí hiệu của biến trở trong sơ đồ mạch điện.
Câu 2: Nếu đoạn mạch gồm 3 điện trở mắc nối tiếp thì điện trở tương đương của đoạn mạch là gì?
Câu 3: a.Hãy phát biểu bằng lời công thức tính điện trở tương đương cho đoạn mạch gồm 2 hoặc 3 điện trở mắc nối tiếp.
b. So sánh điện trở tương đương của mạch mắc nối tiếp so với mỗi điện trở thành phần
giúp mình với ạ
Công thức tính điện trở của một dây dẫn hình trụ, đồng chất, tiết diện đều, có chiều dài , đường kính d và có điện trở suất là gì?
A.
B.
C.
D.
Công thức tính điện trở của một dây dẫn hình trụ, đồng chất, tiết diện đều, có chiều dài l, đường kính d và có điện trở suất là ρ là gì?
A. R = 4 ρ l π d 2
B. R = 4 d 2 l ρ
C. R = 4 ρ d π l
D. R = 4 π ρ d 2
1.Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào 3 yếu tố nào? Viết công thức tính điện trở phụ thuộc vào 3 yếu tố đó, giải thích rõ các đại lượng trong công thức và ghi đơn vị của các đại lượng đó.
2.Biến trở là gì? Nêu tác dụng của biến trở?
Câu 1:
Phụ thuộc vào chiều dài, tiết diện, chất liệu làm dây.
\(R=p\dfrac{l}{S}\)
R: điện trở (\(\Omega\))
p: điện trở suất (\(\Omega\)m)
l: chiều dài (m)
S: tiết diện (m2)
Công thức điện trở là gì?
Điện trở của một dây dẫn được tính bằng công thức: , trong đó:
+ R là điện trở của dây dẫn, đơn vị là Ω.
+ ρ là điện trở suất của vật liệu làm dây dẫn, đơn vị là Ω.m.
+ l là chiều dài dây dẫn, đơn vị là m.
+ S là tiết diện của dây dẫn, đơn vị là m 2 .
tham khảo bảng điện trở suất của một số vật liệu, hãy cho biết một vật dẫn điện tốt thì có điện trở suất lớn hay nhỏ?
Tiết diện của dây dẫn là diện tích hình gì? Công thức tính diện tích hình đó?
điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào các yếu tố nào? Kí hiệu và đơn vị của các đại lượng đó.
Công thức tính điện trở của dây dẫn? Đơn vị của điện trở?
Điện trở của dây dẫn được xác định bằng công thức: R = U I
Trong đó:
R là điện trở của dây dẫn.
U là hiệu điện thế hai dầu dây dẫn, tính bằng Vôn (V).
I là cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn, tính bằng Ampe (A).
Kí hiệu điện trở trong mạch điện là hoặc
Đơn vị của điện trở là Ôm, kí hiệu là Ω.
1Ω = 1A
Điện trở biểu thị mức độ cản trở dòng điện nhiều hay ít của dây dẫn.