Một sợi dây quấn quanh 2 ròng rọc có bán kính là 14 cm và 4 cm. Biết khoảng cách giữa 2 tiếp điểm của dây tới 2 ròng rọc là 24 cm. Tính khoảng cách giữa 2 tâm
Một vật khối lượng m2=1kg được treo vào đầu một sợi dây, đầu
còn lại của sợi dây được quấn quanh một ròng rọc có dạng đĩa tròn đặc
đồng chất có thể quay quanh trục cố định đi qua tâm. Biết khối lượng
của ròng rọc là m1=2kg, bán kính R, g= 10 m/s2, bỏ qua mômen cản ở
trục quay của ròng rọc. Tính gia tốc của m2 và lực căng của dây.
Một ròng rọc chuyển động tròn đều với tốc độ góc ω, hai điểm A và B nằm trên cùng bán kính R của một ròng rọc như hình vẽ. Điểm A ngoài vành của ròng rọc có vận tốc v A = 2,4 m/s. Điểm B cách A 10 cm có vận tốc v B = 0,8 m/s. Coi ròng rọc có chuyển động đều quanh trục. Tốc độ góc ω và bán kính R của ròng rọc lần lượt là
A. 8 rad/s và 15 cm.
B. 16 rad/s và 5 cm.
C. 16 rad/s và 15 cm.
D. 8rad/s và 5cm
Chọn đáp án C
Hai điểm A và B có cùng tốc độ góc ω ta có
+ Với
Một ròng rọc chuyển động tròn đều với tốc độ góc ω, hai điểm A và B nằm trên cùng bán kính R của một ròng tọc như hình vẽ. Điểm A ngoài vành của ròng rọc có vận tốc vA = 2,4 m/s. Điểm B cách A 10 cm có vận tốc vB = 0,8 m/s. Coi ròng rọc chuyển động đều quanh trục. Tốc độ góc ω và bán kính R của ròng rọc lần lượt là
A.8 rad/s và 15 cm
B.16 rad/s và 5 cm
C.16 rad/s và 15 cm
D.8 rad/s và 5 cm
Một ròng rọc chuyển động tròn đều với tốc độ góc ω, hai điểm A và B nằm trên cùng bán kính R của một ròng tọc như hình vẽ. Điểm A ngoài vành của ròng rọc có vận tốc v A = 2,4 m/s. Điểm B cách A 10 cm có vận tốc v B = 0,8 m/s. Coi ròng rọc chuyển động đều quanh trục. Tốc độ góc ω và bán kính R của ròng rọc lần lượt là:
A. 8 rad/s và 15 cm.
B. 16 rad/s và 5 cm.
C. 16 rad/s và 15 cm
D. 8 rad/s và 5 cm
Chọn C
Điểm A và B chuyển động với cùng tốc độ góc:
Bài 6: Để đưa vật có khối lượng 2 yến lên cao, người ta sử dụng ròng rọc cố định. Tính lực cần thiết để đưa vật lên đều (bỏ qua ma sát giữa sợi dây và ròng rọc, bỏ qua khối lượng của ròng rọc).
Bài 7: Người ta dùng một hệ thống gồm 1 ròng rọc cố định và 1 ròng rọc động (gọi là Palăng) để đưa một vật có khối lượng m = 0,3 tấn lên độ cao 1,5 m. Xác định quãng đường Trường THCS Kiều Phú 2 Giáo viên: Nguyễn Tuấn Việt sợi dây phải đi và độ lớn của lực cần tác dụng lên dây để kéo vật. (Bỏ qua ma sát giữa sợi dây và ròng rọc, bỏ qua khối lượng sợi dây và ròng rọc)
một sợi dây nối 2 bánh xe ròng rọc . Đường kính của bánh xe có độ dài 0,35m. Hai trục cách nhau 3,1m. Tính độ dài sợi dây.
chu vi hình tròn là :
0,35 x 3,14 = 1,099 (m)
độ dài sợi đây là :
1,099 + 3,1 x 2 = 7,299 (m)
bạn vào tham khảo câu hỏi tương tự nhé!
7,299
TICH CHO MIK NHA!!!!!!!!!!!!!!!!!
Có một sợi dây nối hai bánh xe ròng rọc như hình vẽ. Đường kính của bánh xe 0,4m. Hai trục cách nhau 2m. Tính độ dài sợi dây.
Bài giải
Từ hình vẽ ta thấy độ dài sợi dây bằng..........hình tròn có bán....... 0,4m và 2 đoạn thẳng bằng nhau và bằng 2m.
Chu vi hình tròn đường kính 0,4m là:
............................. (m)
Độ dài sợi dây là:
............................... (m)
Đáp số:.......m.
Hình vẽ đâu rồi em?
một sợi dây nối hai bánh xe ròng rọc. đường kính của bánh xe có độ dài 0.35 m . hai bánh xe ròng rọc cách nhau 3.1 m.tính độ dài sợi dây
Độ dài hai phần uốn cong của sợi dây chính là hai nửa chu vi của bánh xe nên đúng bằng chu vi của bánh xe.
Độ dài hai phần thẳng của sợi dây đều bằng khoảng cách giữa hai trục.
Độ dài hai phần uốn cong của sợi dây là:
0,35 × 3,14 = 1,099 (m)
Độ dài hai phần thẳng của sợi dây là:
3,1 × 2 = 6,2 (m).
Độ dài sợi dây là:
1,099 + 6,2 = 7,299 (m)
Đáp số: 7,299m.
Cái này mik học hồi tiểu học rồi !!!
Kéo một vật có khối lượng 50kg lên cao 8m bằng hệ thống ròng rọc bên.
a.tính lực kéo nâng vật lên bằng ròng rọc.
b.Nếu lực ma sát giữa sợi dây và ròng rọc là 10N , tính công để đưa vật lên bằng ròng rọc đó.
Dùng ròng rọc sẽ lợi 2 lần về lực nên
Lực kéo vật nên là
\(F=\dfrac{P}{2}=\dfrac{10m}{2}=\dfrac{10.50}{2}=250\left(N\right)\)
Độ dài quãng đường vật di chuyển là
\(s=2h=2.8=16\left(m\right)\)
Công do lực ma sát gây ra là
\(A_{ms}=F_{ms}.s=10.16=160\left(J\right)\)
Công có ích gây ra là
\(A_i=P.h=500.8=4000\left(J\right)\)
Công toàn phần đưa vật lên bằng ròng rọc là
\(A_{tp}=A_i+A_{ms}=4000+160=4160\left(J\right)\)
`flower`
`*` Sử dụng hệ thống gồm ròng rọc động
`m=50(kg)`
`h=8(m)`
`a)` `F=?`
`b)` `F_{ms}=10(N)` `<=>` `A=?`
`----------`
`@` Trọng lượng của vật `:`
`P=10.m=10,50=500(N)`
`*` Sử dụng hệ thống ròng rọc động `->` Thiệt hai lần về đường đi
`@` Độ dài quãng đường kéo dây `:`
`l=2h=2.8=16(m)`
`@` Độ lớn lực kéo `:`
`F=(P.h)/l=(500.8)/16=250(N)`
`b)` Độ lớn lực kéo kể yếu tố cản `:`
`F_1=F+F_{ms}=250+10=260(N)`
Công đưa vật lên khi ấy `:`
`A=F_1 .l=260.16=4160(J)`