cho 19,5 gam kẽm phản ứng với 14,6 gam axit clohidric
a, chât nào còn dư sau phản ứng
b, tính thể tích hidro ở đktc
3. Cho 19,5 gam kẽm tác dụng với dung dịch có chứa 14,6 gam axit HCl tạo sản phẩm là ZnCl2 và khí hiđro. a/ Sau phản ứng, chất nào còn dư và dư bao nhiêu gam? b/ Tính thể tích khí hiđro (đktc) thu được và khối lượng muối kẽm tạo thành? c/ Người ta dùng khí hiđro thu được ở trên để khử Fe3O4 thu được sắt kim loại và nước. Tính số gam sắt thu được?
Số mol của kẽm
nZn = \(\dfrac{m_{Zn}}{M_{Zn}}=\dfrac{19,5}{65}=0,3\left(mol\right)\)
Số mol của axit clohidric
nHCl = \(\dfrac{m_{HCl}}{M_{HCl}}=\dfrac{14,6}{36,5}=0,4\left(mol\right)\)
Pt : Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2\(|\)
1 2 1 1
0,3 0,4 0,2 0,2
a) Lập tỉ số só sánh : \(\dfrac{0,3}{1}>\dfrac{0,4}{2}\)
⇒ Zn dư , HCl phản ứng hết
⇒ Tính toán dựa vào số mol của HCl
Số mol dư của kẽm
ndư = nban đầu - nmol
= 0,3 - (\(\dfrac{0,4.1}{2}\))
= 0,1 (mol)
Khối lượng dư của kẽm
mdư = ndư . MZn
= 0,1 . 65
= 6,5 (g)
b) Số mol của khí hidro
nH2 = \(\dfrac{0,4.1}{2}=0,2\left(mol\right)\)
Thể tích của khí hidro ở dktc
VH2 = nH2 . 22,4
= 0,2 . 22,4
= 4,48 (l)
Số mol của muối kẽm clorua
nZnCl2 = \(\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)
Khối lượng của muối kẽm clorua
mznCl2 = nZnCl2 . MZnCl2
= 0,2. 136
= 27,2 (g)
c) 4H2 + Fe3O4 → (to) 3Fe + 4H2O\(|\)
4 1 3 4
0,2 0,15
Số mol của sắt
nFe = \(\dfrac{0,2.3}{4}=0,15\left(mol\right)\)
Khối lượng của sắt
mFe = nFe. MFe
= 0,15 . 56
= 8,4 (g)
Chúc bạn học tốt
Cho 3,6 gam magie trên vào dung dịch chứa 14,6 gam axit clohidric (HCl) a. Hỏi sau phản ứng chất nào còn dư, dư bao nhiêu gam? b. Tính thể tích H2 (đktc)?
Theo gt ta có: $n_{Mg}=0,15(mol);n_{HCl}=0,4(mol)$
$Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2$
Do đó sau phản ứng thì HCl dư 0,1(mol)
PTHH: Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
b. nMg = 3,6 : 24 = 0,15 (mol)
nHCl = 14,6 : 36,5 = 0,4 (mol)
Tỉ lệ: nMg/1<nHCl/2 ⇒ Mg hết, HCl dư
m HCl = 0,4 . 14,6 (g)
Vậy ....
Theo đề ra, ta có:
n\(_{Mg}\)= \(\dfrac{3,6}{24}\)=0,15 (mol)
n\(_{HCl}\)=\(\dfrac{14,6}{36,5}\)=0,4 (mol)
\(\Rightarrow\) PTHH: Mg + 2HCl\(\rightarrow\) MgCl\(_2\) + H\(_2\)
Mol: 0,15 0,4
So sánh: \(\dfrac{0,15}{1}\)<\(\dfrac{0,4}{2}\)\(\Rightarrow\) HCl dư, bài toán tính theo mol Mg.
Mg + 2HCl\(\rightarrow\) MgCl\(_2\) + H\(_2\)
Mol: 0,15\(\rightarrow\)0,3
\(\Rightarrow\)m\(_{HCl}\)\(_{\left(dư\right)}\)= (0,4 - 0,3).36,5 = 3,65 (g)
cho 6,5 kẽm vào bình dung dịch chứa 0,25 mol axit clohidric .
a/ tính thể tích khí hidro thu được ở đktc
b/ sau phản ứng còn dư chất nào ? khối lượng là bao nhiêu gam
zn+2Hcl→zncl2+h2
a) nZn=6.5/65=0.1(mol)
ta có nZn/1=0.1/1<nHcl/2=0.25/2=0.125
→zn hết ,hcl dư
theo pt:nH2=nZn=0.1 (mol)
Vh2=0.1*22.4=2.24
b) sau pư zn hết ,Hcl dư
theo pt nHcl=2nZn=0.1*2=0.2( mol )
sô mol Hcl dư là:
0.25-0.2=0.05(mol)
mHcl dư là:0.05*36.5=1.825
xong
Cho 19,5 gam kẽm vào dung dịch có 18,25 gam axit clohiđric.
a) Viết phương trình hóa học phản ứng xảy ra.
b) Khi phản ứng kết thúc, chất nào còn dư và dư bao nhiêu gam?
c) Tính thể tích chất khí sinh ra sau phản ứng (ở đktc).
(H = 1 ; Cl = 35,5 ; Zn = 65)
nZn=19,5/65=0,3(mol)
mHCl=18,25/36,5=0,5(mol)
pt: Zn+2HCl--->ZnCl2+H2
1______2
0,3_____0,5
Ta có: 0,3/1>0,5/2
=>Zn dư
mZn dư=0,05.65=3,25(mol)
Theo pt: nH2=1/2nHCl=1/2.0,5=0,25(mol)
=>VH2=0,25.22,4=5,6(l)
nZn = 0,3 mol
nHCl = 0,5 mol
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
Đặt tỉ lệ ta có
0,3 < \(\dfrac{0,52}{2}\)
⇒ Zn dư và dư 3,25 gam
⇒ VH2 = 0,25.22,4 = 5,6 (l)
Cho 6,5g kẽm vào 200g dd axit clohidric 5%
a) Viết phương trình hóa học xảy ra
b) Sau khi phản ứng xong chất nào còn dư? Khối lượng còn dư?
c) Tính thể tích hidro thu dc ở đktc
\(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1mol\)
\(n_{HCl}=\dfrac{200.5\%}{36,5}=0,27mol\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,1 < 0,27 ( mol )
0,1 0,2 0,1 ( mol )
Chất dư là HCl
\(m_{HCl\left(dư\right)}=\left(0,27-0,2\right).36,5=2,555g\)
\(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24l\)
\(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\\ m_{HCl}=\dfrac{200.5}{100}=10g\\ n_{HCl}=\dfrac{10}{36,5}=0,28\left(mol\right)\\ pthh:Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ LTL:\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,28}{2}\)
=> HCl dư
\(n_{H_2}=n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\\ V_{H_2}=0,1.22,4=2,24l\)
Kẽm tác dụng với axit clohidric tạo ra kẽm clorua và khí hidro
a) Viết PTHH của phản ứng
b) Tính thể tích khí hideo(ở đktc) khi có 32,5 gam kẽm phản ứng
c) Tính khối lượng axitclohidric đã phản ứng nếu thu được 4,48 lít khí H2(ở đktc)
HD:
a, ZN+2HCL=>ZNCl2+H2
b,ta có: nZN=32.5/65=0.5(mol)
Theo phương trình ta có: nH2=nZN=0.5(mol)
=>VH2=0.5*22.4=11.2(lít)
c,Ta có: nH2=4.48/22.4=0.2(mol)
Theo phương trình ta có:nHCL=2nH2=0.4(mol)
=>mHCL=0.4*36.5=14.6(g)
Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam kim loại kẽm bằng 1 lượng vừa đủ dung dịch axit clohidric (HCl), sau phản ứng thu được khí Hidro và muối kẽm clorua (ZnCl2).
a) Viết phương trình hóa học xảy ra?
b) Tính thể tích khí hidro thu được sau phản ứng ở đktc?
c) Tính khối lượng HCl đã phản ứng?
a. \(n_{Zn}=\dfrac{6.5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH : Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2
0,1 0,2 0,1
b. \(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
c. \(m_{HCl}=0,2.36,5=7,3\left(g\right)\)
\(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1mol\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,1 0,2 0,1
\(V_{H_2}=0,1\cdot22,4=2,24l\)
\(m_{HCl}=0,2\cdot36,5=7,3g\)
Câu 4 : Cho 13 gam kẽm phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit clohiđric (vừa đủ).
a. Tính thể tích khí hidro sinh ra (đktc)?
b. Nếu dùng toàn bộ lượng hidro bay ra ở trên đem khử 12 gam bột CuO ở nhiệt độ cao thì chất nào còn dư? Dư bao nhiêu mol?
a, \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
Ta có: \(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
b, \(n_{CuO}=\dfrac{12}{80}=0,15\left(mol\right)\)
PT: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,15}{1}< \dfrac{0,2}{1}\), ta được H2 dư.
Theo PT: \(n_{H_2\left(pư\right)}=n_{CuO}=0,15\left(mol\right)\Rightarrow n_{H_2\left(dư\right)}=0,2-0,15=0,05\left(mol\right)\)
cho 6,5 g kẽm vào bình dung dịch chứa 0,25 mol axit HCl
a) tính thể tích khí Hidro thu được ở đktc
b) sau phản ứng nào còn dư ? dư bao nhiêu gam