Đốt cháy hoàn toàn 2.24 lít khí hiddro trong bình kín chứa 3.2 gam khí oxi. Hãy cho biết chất nào dư? Tính thể tích khí còn lại sau khi đã làm ngưng tụ hết lượng hơi nước sinh ra sau phản ứng
Đốt cháy 1 lít hỗn hợp gồm 1 chất hữu cơ X chỉ chứa 2 nguyên tố C, H và khí CO2 bằng một lượng dư khí O2 có thể tích là 5 lít. Sau phản ứng thu đuợc 6,8 lít hỗn hợp khí và hơi. Sau khi cho hơi nuớc ngưng tụ hết thì còn lại 3,6 lít hỗn hợp khí Y. Cho tiếp hỗn hợp Y qua bình đựng dung dịch NaOH lấy dư, còn lại 1 lít khí. Biết các thể tích đo trong cùng điều kiện. Công thức phân tử của chất hữu cơ X là
A. C3H6
B. C3H8
C. C4H8
D. C4H10
Đáp án B
Thuốc thử |
Mẫu thử |
Hiện tượng |
Dung dịch NaHCO3 |
X |
Có bọt khí |
Dung dịch AgNO3/NH3,t0 |
X |
Kết tủa Ag trắng sáng |
Y |
Kết tủa Ag trắng sáng |
|
Z |
Không hiện tượng |
|
Cu(OH)2/OH- |
Y |
Dung dịch xanh lam |
Z |
Dung dịch xanh lam |
|
T |
Dung dịch tím |
X là một peptit có 16 mắt xích (được tạo từ các a -amino axit no, hở, có 1 nhóm - N H 2 và 1 nhóm –COOH). Để đốt cháy m gam X cần dùng 45,696 lít O 2 . Nếu lấy m gam X cho tác dụng với lượng vừa đủ dung dịch NaOH rồi cô cạn cẩn thận thì thu được hỗn hợp chất rắn Y. Đốt cháy hoàn toàn Y trong bình chứa 12,5 mol không khí, toàn bộ khí sau phản ứng cháy được ngưng tụ hơi nước thì còn lại 271,936 lít hỗn hợp khí Z. Biết các phản ứng xẩy ra hoàn toàn, các khí đo ở đktc, trong không khí có 20% thể tích O 2 còn lại là N 2 . Giá trị gần nhất của m là?
A. 46 gam
B. 41 gam
C. 43 gam
D. 38 gam
X là một peptit có 16 mắt xích (được tạo từ các α -amino axit no, hở, có 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm –COOH). Để đốt cháy m gam X cần dùng 45,696 lít O2. Nếu lấy m gam X cho tác dụng với lượng vừa đủ dung dịch NaOH rồi cô cạn cẩn thận thì thu được hỗn hợp chất rắn Y. Đốt cháy hoàn toàn Y trong bình chứa 12,5 mol không khí, toàn bộ khí sau phản ứng cháy được ngưng tụ hơi nước thì còn lại 271,936 lít hỗn hợp khí Z. Biết các phản ứng xẩy ra hoàn toàn, các khí đo ở đktc, trong không khí có 1 5 thể tích O2 còn lại là N2. Giá trị gần nhất của m là?
A. 46 gam
B. 41 gam
C. 43 gam
D. 38 gam
Đáp án : C
Gọi công thức trung bình của muối CnH2nO2NNa có a mol
Viết phương trình đốt cháy, ta lập được hệ:
6na – 3a = 2,04 (mol O2 phản ứng)
2na = 3,36 (dựa vào tổng mol khí spư)
=> a = 0,64 và n = 2,625
Bảo toàn khối lượng:
m + 40.0,64 = 67,68 + 0,04.18 => m = 42,8
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp M (có tổng số mol 0,07 mol) gồm đipeptit X, tripeptit Y, tetrapeptit Z và pentapeptit T đều mạch hở cần dùng 15,288 lít khí O2. Nếu cho m gam hỗn hợp M tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ rồi cô cạn cẩn thận thu được rắn E gồm hỗn hợp muối của glyxin và alanin. Đốt cháy E trong bình chứa 3,5 mol không khí. Toàn bộ khí sau phản ứng cháy sau khi được ngưng tụ hơi nước thì còn lại 75,656 lít hỗn hợp khí. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Trong không khí O2 chiếm 20% thể tích, còn lại là N2. Giá trị gần nhất của m là?
A. 15,20.
B. 11,40.
C. 12,60
D. 13,90.
Dẫn 2,8 lít hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon mạch hở vào bình đựng dung dịch brom (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, có 16 gam brom đã phản ứng và còn lại 1,68 lít khí thoát ra. Nếu đốt cháy hoàn toàn 2,8 lít X thì sinh ra 5,04 lít khí CO2(các thể tích khí đều đo ở đktc). Công thức phân tử của hai hiđrocacbon trong hỗn hợp X làdung dịch brom (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, có 16 gam brom đã phản ứng và còn lại 1,68 lít khí thoát ra. Nếu đốt cháy hoàn toàn 2,8 lít X thì sinh ra 5,04 lít khí CO2(các thể tích khí đều đo ở đktc). Công thức phân tử của hai hiđrocacbon trong hỗn hợp X là
A. CH4 và C3H6
B. C2H6 và C3H4
C. CH4 và C4H6
D. CH4 và C3H4
Đáp án D
• hhX gồm nCnH2n + 2 = 1,68 : 22,4 = 0,075 mol;
Đốt cháy 0,075 mol CnH2n + 2; 0,05 mol CmH2m+2–2a → 0,225 mol CO2
Số C trung bình = 0,225 : 0,125 ≈ 1,8 → Ankan là CH4.
Ta có: nCO2 = 0,075 + 0,05m = 0,225 → m = 3
Nhận thấy nBr2 pứ = 2nCmH2m+2–2a ⇒ CxHy còn lại có a = 2 Û CmH2m–2
Û C3H4
Hỗn hợp Z gồm một hiđrocacbon A và oxi (lượng oxi trong Z gấp đôi lượng oxi cần thiết để đốt cháy hết A). Bật tia lửa điện để đốt cháy hỗn hợp Z, đến khi kết thúc phản ứng thì thể tích khí và hơi sau khi đốt không đổi so với ban đầu. Nếu cho ngưng tụ hơi nước của hỗn hợp sau khí đốt thì thể tích giảm đi 40% (Biết rằng các thể tích khí và hơi đều đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất).
a) Xác định công thức phân tử của A.
b) Đốt cháy hoàn toàn 8,96 lít khí A (đktc) rồi cho toàn bộ sản phẩm vào dung dịch chứa 22,2 gam Ca(OH)2 thì khối lượng của dung dịch tăng hay giảm, bao nhiêu gam?
pt:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
0,3 → 0,3 0,3
CO2 + CaCO3 + H2O → Ca(HCO3)2
0,1 → 0,1 0,1
m dd tăng = mCO2 + mH2O – mCaCO3 = 12g
X là một peptit có 16 mắt xích được tạo từ các -amino axit cùng dãy đồng đẳng với glyxin. Để đốt cháy m gam X cần dùng 45,696 lít O 2 . Nếu cho m gam X tác dụng với lượng vừa đủ dung dịch NaOH rồi cô cạn cẩn thận thì thu được hỗn hợp rắn Y. Đốt cháy Y trong bình chứa 12,5 mol không khí, toàn bộ khí sau phản ứng cháy được ngưng tụ hơi nước thì còn lại 271,936 lít hỗn hợp khí Z. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các khí đo ở đktc, trong không khí có 1/5 thể tích O 2 còn lại là N 2 . Giá trị gần nhất của m là:
A. 46 gam.
B. 41 gam.
C. 43 gam.
D. 38 gam.
Chọn đáp án C
X là X16. phương trình biến đổi peptit: X16 + 7H2O → 8X2 (*).
Một chú ý quan trọng: đốt X2 hay đốt X17 hay đốt muối Y đều cần cùng một lượng O2 thêm nữa, X2 + 2NaOH → Y + 1H2O; đốt Y cho x mol Na2CO3 (với n X 2 = x mol) 12,5 mol không khí gồm 2,5 mol O2 và 10 mol N2 kk thì chỉ cần 2,04 mol O2 để đốt còn 0,46 mol O2 dư và 10 mol N2 trong Z; vì ngưng tụ hơi nước nên trong Z còn
n N 2 peptit + n C O 2 = 1,68 mol; mà n N 2 peptit = n X 2 = x mol ||→ ngay ∑nC trong X = 1,68 mol.
Rút gọn lại vừa đủ: đốt x mol đipeptit X2 dạng CnH2nN2O3
cần 2,04 mol O2 thu được cùng 1,68 mol H2O + 1,68 mol CO2 + x mol N2.
bảo toàn O có: 3x + 2,04 × 2 = 3 × 1,68. Giải ra x = 0,32 mol.
||→ mđipeptit X2 = 1,68 × 14 + 76x = 47,84 gam; n H 2 O trung gian ở (*) = 0,28 mol
||→ yêu cầu m = mX17 = 47,84 – 0,28 × 18 = 42,8 gam.
X là một peptit có 16 mắt xích được tạo thành từ các amino axit cùng dãy đồng đẳng với glyxin. Để đốt cháy m gam X cần dùng 45,696 lít O2. Nếu cho m gam X tác dụng với lượng vừa đủ dung dịch NaOH rồi cô cạn cẩn thận thì thu được hỗn hợp rắn Y. Đốt cháy Y trong bình chứa 12,5 mol không khí, toàn bộ khí sau phản ứng cháy được ngưng tụ hơi nước thì còn lại 271,936 lít hỗn hợp khí Z. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các khí đo ở đktc, trong không khí có 1/5 thể tích O2 còn lại là N2. Giá trị gần nhất của m là
A. 30,92.
B. 41.
C. 43.
D. 38.
X là một peptit có 16 mắt xích được tạo thành từ các amino axit cùng dãy đồng đẳng với glyxin. Để đốt cháy m gam X cần dùng 45,696 lít O2. Nếu cho m gam X tác dụng với lượng vừa đủ dung dịch NaOH rồi cô cạn cẩn thận thì thu được hỗn hợp rắn Y. Đốt cháy Y trong bình chứa 12,5 mol không khí, toàn bộ khí sau phản ứng cháy được ngưng tụ hơi nước thì còn lại 271,936 lít hỗn hợp khí Z. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các khí đo ở đktc, trong không khí có 1/5 thể tích O2 còn lại là N2. Giá trị gần nhất của m là
A. 30,92.
B. 41.
C. 43.
D. 38.