Oxi hóa hoàn toàn butan thu được 2,2gam co2 tính m butan,Vo2 đã dùng,mh2o
Đốt cháy hoàn toàn 4,48l khí butan trong không khí
a/Tính VO2, Vkk cần dùng, biết trong không khí, oxi chiếm 20% thể tích
b/Để có được lượng khí oxi bằng lượng oxi phản ứng trên người ta phải nung bao nhiêu gam KMnO4
a.\(n_{C_4H_{10}}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2mol\)
\(2C_4H_{10}+13O_2\rightarrow\left(t^o\right)8CO_2+10H_2O\)
0,2 1,3 ( mol )
\(V_{O_2}=1,3.22,4=29,12l\)
\(V_{kk}=29,12.5=145,6l\)
b.\(2KMnO_4\rightarrow\left(t^o\right)K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
2,6 1,3 ( mol )
\(m_{KMnO_4}=2,6.158=410,8g\)
\(n_{C_4H_{10}}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(MOL\right)\\
pthh:2C_2H_{10}+13O_2\underrightarrow{t^o}8CO_2+10H_2O\)
0,2 1,3
=> \(V_{O_2}=1,3.22,4=29,12\left(l\right)\\
V_{kk}=29,12:20\%=145,6\left(l\right)\\
pthh:2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
2,6 1,3
=> \(m_{KMnO_4}=2,6.158=410,8\left(g\right)\)
Tính khối lượng khí oxi cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 9.62 g hỗn hợp khí metan(CH4)và khí butan (C4H10).biết rằng sau phản ứng dụng người ta thu được nước và 28.6 g khí co2
Oxi hóa không hoàn toàn butan-1-ol bằng CuO nung nóng thu được chất hữu cơ có tên là
A. Ancol butanol.
B. butanal.
C. 2-metylpropanal.
D. but-1-en.
Đáp án B
Hướng dẫn Butan-1-ol: CH3CH2CH2CH2OH → + C u O , t o CH3CH2CH2CHO (butanal)
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp các hidrocacbon (metan, xiclohexan, butan, etilen) trong vừa đủ oxi thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 4,14 gam H2O. Xác định giá trị của m
Ta có: \(n_C=n_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{4,14}{18}=0,23\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,23.2=0,46\left(mol\right)\)
⇒ m = mC + mH = 0,2.12 + 0,46.1 = 2,86 (g)
Hỗn hợp X gổm etanol, propan–1–ol, butan–1–ol, pentan–1–ol. Oxi hóa không hoàn toàn một lượng X bằng CuO nung nóng, sau một thời gian thu được H2O và hỗn hợp Y gồm 4 anđehit tương ứng và 4 ancol dư. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng vừa đủ 1,875 mol O2, thu được thu được 1,35 mol khí CO2, và H2O. Mặt khác, cho toàn bộ lượng Y trên phản ứng với lượng dư dung dịc AgNO3 trong NH3, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam Ag. Giá trị của m là:
A. 64,8
B. 27,0
C. 32,4
D. 43,2
Hỗn hợp X gồm etanol, propan-1-ol, butan-1-ol và pentan-1-ol. Oxi hóa không hoàn toàn một lượng X bằng CuO nung nóng, sau một thời gian thu được H2O và hỗn hợp Y gồm 4 anđehit tương ứng và 4 ancol dư. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng vừa đủ 21 lít O2 (đktc), thu được H2O và 15,12 lít CO2 (đktc). Mặt khác, cho toàn bộ lượng Y trên phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 43,2
B. 64,8
C. 32,4
D. 27,0
Đáp án : C
nO2 = 0,9375 mol ; nCO2 = 0,675 mol
=> nH2O = nCO2 + nancol = 0,675 + nancol
Bảo toàn O : nancol + nandehit = 2nCO2 + (nancol + nCO2)
=> nandehit = 0,15 mol
=> nAg = 2nandehit = 0,3 mol
=> m =32,4g
Hỗn hợp X chứa butan, đietylamin, etyl propionat và Val. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol X cần dùng 1,99 mol O2, thu được CO2, N2 và H2O. Biết trong X oxi chiếm 22,378% về khối lượng. Khối lượng ứng với 0,15 mol X là?
A. 28,6.B. 14,3
B. 14,3
C. 32,2.
D. 16,1.
Cracking m gam n-butan thu được hợp A gồm H2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8 và một phần butan chưa bị cracking. Đốt cháy hoàn toàn A thu được 9 gam H2O và 17,6 gam CO2. Giá trị của m là :
A. 5,8
B. 11,6
C. 2,6
D. 23,2
Craking m gam n-butan thu được hợp A gồm H2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8 và một phần butan chưa bị craking. Đốt cháy hoàn toàn A thu được 9 gam H2O và 17,6 gam CO2. Giá trị của m là
A. . 5,8
B. 11,6
C. 2,6
D. 23,2
Đáp án : A
Bảo toàn C và H,.
m = (9:18).2 + 17,6 : 44 . 12 = 5,8