Đốt 2,18gam hóa học propan và butan thu được 6,6gam co2
Xác định m propan,m butan
Hỗn hợp X gồm ancol metylic, ancol etylic, propan – 1,2 – điol và butan (trong đó số mol của propan – 1,2 – điol và butan bằng nhau). Đốt cháy hoàn toàn một lượng m gam X thu được 50,16 gam CO2 và 29,16 gam H2O. Giá trị của m là?
X gồm CH4O; C2H6O; C3H8O2; C4H10
Vì nC4H10 = nC3H8O2
Suy ra ta quy đổi được:
\(C_3H_8O_2+C_4H_{10}\rightarrow C_3H_8O+C_4H_{10}O\)
Do vậy hỗn hợp quy về các ancol no đơn chức dạng \(C_nH_{2n+2}O\)
\(C_nH_{2n+2}O+\left(1,5n+0,5\right)O_2\rightarrow nCO_2+\left(n+1\right)H_2O\)
\(n_{CO2}=\frac{50,16}{44}=1,14\left(mol\right)\)
\(n_{H2O}=\frac{29,16}{18}=1,62\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_X=n_{H2O}-n_{CO2}=1,62-1,14=0,48\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n=\frac{n_{CO2}}{n_{H2O}}=\frac{1,14}{0,48}=2,375\)
\(\Rightarrow m=m_X=0,48.\left(14n+18\right)=24,6\left(g\right)\)
Cho X là hỗn hợp gồm propan, xiclopropan, butan và xiclobutan. Đốt m gam X thu được 63,8 gam CO2 và 28,8 gam H2O. Thêm H2 vừa đủ vào m gam X rồi đun nóng với Ni thu được hỗn hợp Y có tỷ khối so với H2 là 26,375. Tỷ khối của X so với H2 là
A. 23,95
B. 25,75
C. 24,52
D. 22,89
Cho X là hỗn hợp gồm propan, xiclopropan, butan và xiclobutan. Đốt m gam X thu được 63,8 gam CO2 và 28,8 gam H2O. Thêm H2 vừa đủ vào m gam X rồi đun nóng với Ni thu được hỗn hợp Y có tỷ khối so với H2 là 26,375. Tỷ khối của X so với H2 là
A. 23,95
B. 25,75
C. 24,52
D. 22,89
Cho X là hỗn hợp gồm propan, xiclopropan, butan và xiclobutan. Đốt m gam X thu được 63,8 gam CO2 và 28,8 gam H2O. Thêm H2 vừa đủ vào m gam X rồi đun nóng với Ni thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 là 26,375. Tỉ khối của X so với H2 là
A. 25,75.
B. 22,89.
C. 24,52.
D. 23,95
X là hỗn hợp gồm propan, xiclopropan, butan và xiclobutan. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X thu được 63,8 gam CO2 và 28,8 gam H2O. Thêm H2 vừa đủ vào m gam X rồi đun nóng với Ni thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 là 26,375. Tỉ khối của X so với H2 là:
A. 22,89
B. 24,52
C. 23,95
D. 25,75
Chọn D
nCO2 = 1,45 mol ; nH2O = 1,6 mol
Bảo toàn : mX = mC + mH = 20,6g
My = 52,75g
Gọi số mol C3H6 : a ; C3H8 : b ; C4H8 : c ; C4H10 : d
,nCO2 = 3a + 3b + 4c + 4d = 1,45 mol
Lại có khi cho H2 vừa đủ nghĩa là đủ để phản ứng hết với xicloankan thành ankan
=> Y gồm (a+b) mol C3H8 và (c+d) mol C4H10
=>mY = 52,75(a+b+c+d) = 44(a+b) + 58(c+d)
=> 5(a+b) = 3(c+d)
=> a + b = 0,15 ; c + d = 0,25
=> nX =a + b +c + s = 0,4 mol
=>MX = 51,5g => dX/H2 = 25,75
X là hỗn hợp gồm propan, xyclopropan, butan và xyclobutan. Đốt m gam hỗn hợp X thu được 63,8 gam CO2 và 28,8 gam H2O. Thêm 1 lượng hiđro vừa đủ vào m gam hỗn hợp X để thực hiện phản ứng mở vòng (xúc tác Ni, t0) thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 là 26,375. Tỉ khối của hỗn hợp X so với H2 là
A. 23,95
B. 25,75
C. 24,52
D. 22,89
Đốt cháy hoàn toàn 0,08 mol hỗn hợp X gồm etylen glicol, propan–1–ol và butan cần 1,5a mol O2. Thu được sản phẩm cháy có tổng khối lượng là 16,32 gam trong đó có chứa a mol CO2. Khối lượng của 0,08 mol X là
A. 4,8 gam
B. 5,2 gam
C. 6,4 gam
D. 4,6 gam
Đốt cháy hoàn toàn 0,08 mol hỗn hợp X gồm etylen glicol, propan–1–ol và butan cần 1,5a mol O2. Thu được sản phẩm cháy có tổng khối lượng là 16,32 gam trong đó có chứa a mol CO2. Khối lượng của 0,08 mol X là :
A. 4,8 gam
B. 5,2 gam
C. 6,4 gam
D. 4,6 gam
Đốt cháy hoàn toàn 0,08 mol hỗn hợp X gồm etylen glicol, propan–l–ol và butan cần l,5a mol O2. Thu được sản phẩm cháy có tổng khối lượng là 16,32 gam trong đó có chứa a mol CO2. Khối lượng của 0,08 mol X là:
A. 4,8 gam
B. 5,2gam
C. 6,4gam
D. 4,6gam