một bình thông nhau hình chữ u gồm hai nhánh chứa axit, nhánh 1 có tiết diện 50cm2 nhánh 2 có tiết diện 20cm2 người ta đổ vào nhánh 1 cột nước cao 30cm tìm độ dâng mực axit ở hai nhánh
giúp mk với!!!
Một bình thông nhau gồm hai nhánh có tiết diện khác nhau và chứa thủy ngân. Đổ nước vào nhánh nhỏ, đến khi cân bằng thì thấy mực thủy ngân ở hai nhánh chênh nhau là h = 4 cm.
Xác định chiều cao cột nước đã đổ vào nhánh nhỏ. Biết TLR của nước là d1= 104 N/m3; của thủy ngân là d2= 13,6. 104 N/m3.
Một bình thông nhau có hai nhánh tiết diện bằng nhau bên trong có chứa nước . Người ta thả quả cầu gỗ có khối lượng 40 g vào một nhánh thì mực nước ở mỗi nhánh dâng cao thêm 3 mm . Biết D nước=1g/cm^3. Tiết diện mỗi nhánh là bao nhiêu
Gọi _P là trọng lượng của vật : P = 40g = 0,4N
Ta có D = 1g/c\(^{m^3}\)= 1000kg/\(^{m^3}\) => d = 10000N/\(m^3\)
Gọi S là tiết diện mỗi nhánh
Gọi h, h1 lần lượt là chiều cao ban đầu và mực nước dâng lên: 3mm = 3* \(^{10^{-3}}\)
Ta lấy a, Bblà 2 điểm ở 2 đáy mỗi bình
Ta có: Pa = Pb ( tính chất bình thông nhay)
Hay: d*h + \(\frac{P}{S}\) = d*( h+h1)
=> d*h + \(\frac{p}{s}\) = d*h + d*h1
=> \(\frac{p}{s}\) = d*h1
=> S= \(\frac{P}{d\cdot h1}\) = \(\frac{0,4}{10000\cdot3\cdot10^{-3}}\) = \(\frac{1}{75}\)
1 bình thông nhau hình chữ U có hai nhánh chứa H2O ko đầy có kl riêng D1 =1000 (kg/m3) ,tiết diện nhánh lớn là 100 cm3 gấp 2 lần nhánh nhỏ đổ dầu vào nhánh nhỏ sao cho chiều cao cột dầu =10 cm ,D2 = 800 (kg/m3)
a) tính độ chênh lệch mực nước trong 2 nhánh ,lúc đó mức nước ở nhánh lớn mực nước nhánh lớn dâng lên bao nhiêu ,mực nước nhánh nhỏ hạ xuống bao nhiêu ?
b)cần đặt lên nhánh lớn 1 pit tông có kl bao nhiêu để mực nước trong 2 nhánh bằng nhau?
Để giải bài toán này, chúng ta sẽ áp dụng các nguyên tắc về áp suất trong chất lỏng và các công thức về áp suất thủy tĩnh. Ta sẽ làm lần lượt từng phần của bài toán.
### a) Tính độ chênh lệch mực nước trong 2 nhánh
1. **Áp suất do cột dầu trong nhánh nhỏ:**
- Chiều cao cột dầu \( h = 10 \) cm = 0.1 m.
- Khối lượng riêng của dầu \( D_2 = 800 \) kg/m³.
- Áp suất do cột dầu gây ra ở đáy nhánh nhỏ:
\[
P_dầu = D_2 \cdot g \cdot h = 800 \cdot 9.81 \cdot 0.1 = 784.8 \, \text{Pa}
\]
2. **Áp suất này sẽ đẩy nước từ nhánh nhỏ sang nhánh lớn, tạo ra một độ chênh lệch mực nước:**
- Gọi độ chênh lệch mực nước trong hai nhánh là \( \Delta h \).
- Áp suất do cột nước chênh lệch này phải bằng áp suất do cột dầu, vì hai nhánh thông nhau và mức chất lỏng cân bằng ở đáy:
\[
D_1 \cdot g \cdot \Delta h = P_dầu
\]
\[
1000 \cdot 9.81 \cdot \Delta h = 784.8
\]
\[
\Delta h = \frac{784.8}{1000 \cdot 9.81} = 0.08 \, \text{m} = 8 \, \text{cm}
\]
3. **Mực nước ở nhánh lớn và nhánh nhỏ:**
- Mực nước ở nhánh lớn dâng lên một nửa độ chênh lệch này do diện tích nhánh lớn gấp đôi diện tích nhánh nhỏ:
\[
h_\text{dâng lên, nhánh lớn} = \frac{\Delta h}{2} = \frac{8}{2} = 4 \, \text{cm}
\]
- Mực nước ở nhánh nhỏ hạ xuống tương ứng:
\[
h_\text{hạ xuống, nhánh nhỏ} = 4 \, \text{cm}
\]
### b) Đặt một piston có khối lượng lên nhánh lớn để mực nước cân bằng
1. **Để mực nước trong 2 nhánh bằng nhau:**
- Ta cần tạo ra áp suất thêm vào nhánh lớn để cân bằng áp suất do cột dầu trong nhánh nhỏ.
2. **Áp suất cần thêm vào nhánh lớn để cân bằng:**
- Ta phải đẩy nhánh lớn xuống một khoảng \( \Delta h = 8 \, \text{cm} \).
3. **Tính lực cần thêm vào nhánh lớn:**
- Diện tích nhánh lớn \( A_\text{lớn} = 100 \, \text{cm}^2 = 0.01 \, \text{m}^2 \).
- Áp suất thêm vào nhánh lớn để cân bằng áp suất do cột dầu:
\[
P_\text{piston} = D_1 \cdot g \cdot \Delta h = 1000 \cdot 9.81 \cdot 0.08 = 784.8 \, \text{Pa}
\]
4. **Tính khối lượng của piston:**
- Áp suất là lực trên diện tích, do đó:
\[
P_\text{piston} = \frac{F}{A_\text{lớn}}
\]
\[
F = P_\text{piston} \cdot A_\text{lớn} = 784.8 \cdot 0.01 = 7.848 \, \text{N}
\]
- Khối lượng của piston:
\[
m = \frac{F}{g} = \frac{7.848}{9.81} \approx 0.8 \, \text{kg}
\]
Vậy:
a) Độ chênh lệch mực nước trong hai nhánh là 8 cm. Mực nước nhánh lớn dâng lên 4 cm và mực nước nhánh nhỏ hạ xuống 4 cm.
b) Để mực nước trong hai nhánh bằng nhau, cần đặt một piston có khối lượng khoảng 0.8 kg lên nhánh lớn.
Bài1:
Trong một bình thông nhau chứa thủy ngân người ta đổ thêm vào một nhánh AXITSUNBORIC còn nhánh còn lại đổ thêm nước . Khi cột nc trong nhánh thứ 2 là 72 cm thì thấy mực thủy ngân ở 2 nhánh ngang nhau . Tìm độ cao cua cột AXITSUNBORIC . Biết TLR của AXITSUNBORIC và của nc lần lượt là d1= 18000 N/cm^3 và d2 = 10000m^2
Bài 2:
Trong bình thông nhau vẽ ở hình 8.7 , nhánh lớn có tiết diện lớn gấp đôi nhánh nhỏ . Khi chưa mở khóa T, chiều cao của cột nước ở nhánh lớn là 30cm . Tìm chiều cao cột nc ở hai nhánh sau khi đã mở khóa T và khi nc đã đứng yên . Bỏ qua thể tích của ống nối hai nhánh ( sbt vật lí 8)
một bình thông nhau hình chứ U, tiết diện 2 nhãu khác nhau chưa thủy ngân, nhánh nhỏ có tiết diện S. Thả vào nhánh lớn 1 khổi sắt có thể tích V thì mực thủy ngân 2 nhành dâng lên. Để giữ cho mực thủy ngân ở nhành lớn vẫn như tước, người ta đổ nước vào nhánh đó ngập hết khối sắt. Tìm độ cao của cột nước tronh nhành lớn. biết khổi lượng riêng của nước, sắt, thủy ngân lần lượt là D1, D2, D3 và D1<D2<D3
Một bình thông nhau gồm hai nhánh, có tiết diện lần lượt là S1 ; S2 sao cho S1 = 2S2 = 200cm2. Đáy bình nằm ngang có tiết diện không đáng kể, có khóa T ở giữa. Đổ vào nhánh lớn cột nước cao h1 = 15 cm. Đổ vào nhánh nhỏ cột nước cao h2 = 30 cm. Mở khóa T. a. Tính chiều cao cột nước ở mỗi nhánh ? b. Thả vào nhánh lớn một vật đặc hình lập phương có chiều dài cạnh là 10cm. Tính chiều cao phần nổi của vật và chiều cao cột nước dâng lên ở nhánh nhỏ. c. Đổ thêm dầu vào nhánh lớn cho đến khi mặt thoáng của dầu cách mặt trên của vật 2cm thì dừng lại. (vật chìm hoàn toàn trong chất lỏng). Tính khối lượng dầu đổ vào? Chiều cao cột nước ở nhánh nhỏ dâng thêm một đoạn là bao nhiêu? Cho trọng lượng riêng của nước, của dầu, của vật lần lượt là 10000 N/m3; 8000N/m3; 9000N/m3.
Một bình thông nhau gồm hai nhánh A và B hình trụ chứa nước đặt thẳng đứng. Nhánh B có tiết diện gấp bốn lần nhánh A. Đổ thêm dầu vào nhánh A với độ cao cột dầu là 20cm. Biết rằng nước và dầu không tràn ra ngoài. Cho khối lượng riêng của nước là 1g/cm³, của dầu là 0,8 g/cm³. Tính: a) Độ chênh lệch mực chất lỏng ở hai nhánh khi đứng yên b) Độ thay đổi mực nước ở hai nhánh
Bình thông nhau có hai nhánh A và B.
\(\Rightarrow\)Áp suất tại hai điểm M, N của hai nhánh đó cũng bằng nhau.\(\Rightarrow p_M=p_N\)
\(\Rightarrow d_{nc}\cdot g\cdot h_M=d_{dầu}g\cdot h_N\Rightarrow1\cdot h_M=0,8\cdot20\)
\(\Rightarrow h_M=16cm\)
Độ chênh lệch mực chất lỏng:
\(\Delta h=20-16=4cm\)
1 bình thông nhau gồm 2 nhánh hình trụ tiết diện S1=80cm2, S2=120cm2 nối thông đáy bằng 1 ống nhỏ có khóa. Ban đầu khóa đóng, đổ vào nhánh 1 nước cao 20cm, nhánh 2 cột nước cao 30cm. mở khóa.
a)tính chiều cao cọt nước mỗi nhánh sau khi mở khóa
b)1 vật đặc 0 thấm nước dc thả thẳng đứng hình lập phương, có cạnh a=6cm vào nhánh lớn, tính chiều cao vật chìm và chiều cao nước dâng mỗi nhánh
c)đổ thêm dầu vào nhánh lớn đến khi dầu phủ kín vật, mặt trên của dầu cách mặt trên vật 2cm. tính khối lượng dầu đổ vào? Biết dnước=10000 N/m3, ddầu=8000 N/m3 và dvật=9000 N/m3
Mik đang cần gấp ạ, các bn vẽ hình nx nhé! Cảm ơn
a) Khi mở khóa, nước sẽ chảy tự do giữa hai nhánh của bình. Ta có thể áp dụng nguyên lý Pascal để tính chiều cao cột nước trong mỗi nhánh sau khi mở khóa.
Áp suất nước trong bình là như nhau, vì vậy ta có: P1 = P2
Với S1 là diện tích đáy nhánh 1 và h1 là chiều cao cột nước trong nhánh 1, ta có: P1 = ρgh1S1
Tương tự, với S2 là diện tích đáy nhánh 2 và h2 là chiều cao cột nước trong nhánh 2, ta có: P2 = ρgh2S2
Vì P1 = P2, ta có: ρgh1S1 = ρgh2S2
Từ đó, ta có: h1S1 = h2S2
Tính chiều cao cọt nước mỗi nhánh sau khi mở khóa:
Nhánh 1: h1 = (h2S2) / S1 = (30cm * 120cm2) / 80cm2 = 45cm Nhánh 2: h2 = (h1S1) / S2 = (20cm * 80cm2) / 120cm2 = 13.33cm (làm tròn thành 2 chữ số thập phân)Vậy, chiều cao cọt nước trong nhánh 1 sau khi mở khóa là 45cm và trong nhánh 2 là 13.33cm.
b) Vật đặc không thấm nước được thả vào nhánh lớn. Ta cần tính chiều cao vật chìm và chiều cao nước dâng mỗi nhánh.
Vật chìm hoàn toàn trong nước, nên thể tích của vật bằng thể tích nước đã chuyển đi.
Thể tích vật = Thể tích nước dâng trong nhánh lớn
=> a^3 = S1 * h1
=> 6cm^3 = 80cm^2 * h1
=> h1 = 6cm^3 / 80cm^2 = 0.075cm (làm tròn thành 3 chữ số thập phân)
Chiều cao nước dâng trong mỗi nhánh là chiều cao cột nước ban đầu trừ đi chiều cao vật chìm:
Nhánh 1: h1' = 20cm - 0.075cm = 19.925cm (làm tròn thành 3 chữ số thập phân) Nhánh 2: h2' = 30cm - 0.075cm = 29.925cm (làm tròn thành 3 chữ số thập phân)Vậy, chiều cao vật chìm là 0.075cm, chiều cao nước dâng trong nhánh 1 là 19.925cm và trong nhánh 2 là 29.925cm.
c) Để tính khối lượng dầu đổ vào, ta cần tính thể tích dầu.
Thể tích dầu = Thể tích không gian giữa mặt trên vật và mặt trên dầu
= S1 * 0.02m (do mặt trên dầu cách mặt trên vật 2cm)
= 80cm^2 * 0.02m = 1.6cm^3
Khối lượng dầu = Thể tích dầu * mật độ dầu
= 1.6cm^3 * 8000 N/m^3 = 12800 N
Vậy, khối lượng dầu đổ vào là 12800 N.
Trong một bình thông nhau chứa thủy ngân, người ta đổ thêm vào một nhánh axit sunfuaric và nhánh còn lại đổ thêm nước. Khi cột nước trong nhánh thứ hai là 64cm thì mực thủy ngân ở hai nhánh ngang nhau. Hỏi độ cao của cột axit sunfuaric là giá trị nào trong các giá trị sau đây. Biết trọng lượng riêng của axit sunfuaric và của nước lần lượt là d 1 = 18000N/ m 3 và d 2 = 10000N/ m 3
A. 64 cm
B. 42,5 cm
C. 35,6 cm
D. 32 cm
1 bình thông nhau hình chữ U tiết diện S = 6cm^2 chứa nước d = 10000N/m^3 đến nửa chiều cao mỗi nhánh
a. người ta đổ vào nhánh trái 1 lượng dầu d = 8000N/m^3 sao cho độ chênh lệch giữa 2 mực chất lỏng trong 2 nhánh chênh lệch nhau 1 đoạn 0,1m
a) Vì trọng lượng riêng của nước lớn hơn trọng lượng riêng của dầu nên mực chất lỏng ở nhánh trái cao hơn
Xét áp suất tại hai điểm A và B cùng nằm trên một mặt phẳng nằm ngang đi qua mặt phân cách của dầu và nước:
pA = pB => d.h = d0 . ( h - 0,1 ) => d.h = d0.h - d0.0,1
=> d0.0,1 = h.(d0 - d)
=> \(h=\dfrac{d_0.0,1}{d_0-d}=\dfrac{10000.0,1}{10000-8000}=0,5m\)
Thể tích dầu đã rót vào:
\(V=S.h=0,0006.0,5=0,0003m^3\)
Khối lượng riêng dầu đã rót vào:
D = \(\dfrac{d}{10}=\dfrac{8000}{10}=800kg/m^3\)
Khối lượng dầu đã rót vào:
m = D.V = 800.0,0003 = 0,24kg