xác định t và h để 2 đường thẳng sau trùng nhau
y = tx+h-2
y=(4-t)x + 8 - h
xác định t và h để 2 đường thẳng sau trùng nhau
y = tx+h-2
y=(4-t)x + 8 - h
Cho hình vuông ABCD có M, N lần lượt là trung điểm của BC,CD ; H là giao điểm của AM và BN . Xác định tọa độ các đỉnh của hình vuông biết AB: x-y+4=0 . d(H,AB) = \(\dfrac{8\sqrt{2}}{5}\) , điểm N thuộc đường thẳng d: x-2y-6=0 và N có hoành độ dương
Để giải bài toán này, ta cần sử dụng các kiến thức về hình học phẳng và đường thẳng.
Trước tiên, ta xác định tọa độ của điểm A. Vì AB là đường chéo của hình vuông nên ta có thể sử dụng định lí Pythagoras trong tam giác vuông ABD để tính độ dài cạnh của hình vuông, rồi suy ra tọa độ của điểm A.
Với AB: x-y+4=0, ta có hai điểm A thỏa mãn điều kiện này: A(x,y)=(y-4,y) và A'(x',y')=(x'+4,x'). Vì độ dài cạnh của hình vuông là xác định nên ta chỉ cần tìm được một điểm trên cạnh AB, chẳng hạn A, để suy ra tọa độ của các điểm còn lại.
Giả sử ta chọn A(y-4,y), ta có
Tọa độ của B là (y, y-4) (vì AB là đường chéo)Tọa độ của C là (y-4, -y) (vì ABCD là hình vuông)Tọa độ của D là (-y, y-4) (vì ABCD là hình vuông)Ta dễ dàng tính được tọa độ của M và N:
Tọa độ của M là ((y+y-4)/2, (y-4)/2) = (y-2, -2)Tọa độ của N là (x, 2x+6) với điểm N thuộc đường thẳng d: x-2y-6=0 và N có hoành độ dương. Thay x-2y-6=0 vào ta có x=2y+6, suy ra tọa độ của N là (2y+6, 2x+6) = (2y+6, 4y+18)Tiếp theo, ta tính khoảng cách d giữa đường thẳng AB và điểm H. Theo công thức, ta có d(H, AB) = |Ax + By + C| / sqrt(A^2 + B^2), với (A, B, C) là vector pháp tuyến của đường thẳng AB.
Vì AB: x-y+4=0 nên vector pháp tuyến của AB là (1, -1). Điểm H là giao điểm của hai đường thẳng AM và BN nên ta dễ dàng tính được tọa độ của H là ((y-2)/2, (y-4)/2). Thay vào công thức tính khoảng cách ta có d(H, AB) = |y-2 + 2y-4 + 4| / sqrt(1+1) = 8sqrt(2)/2 = 4sqrt(2).
Vậy, tọa độ các đỉnh của hình vuông là:
A(y-4, y)B(y, y-4)C(y-4, -y)D(-y, y-4)Và tọa độ của M và N là:
M(y-2, -2)N(2y+6, 4y+18) với y > 0Khoảng cách giữa đường thẳng AB và điểm H là 4sqrt(2).
Cho hàm số y = (m+1)x+m
a) tìm m để hàm số trên là hàm số bậc nhất
b) tìm m để hàm số trên nghịch biến, đồng biến
c) tìm m để đồ thị hoàm số đi điểm A(-1/2 ; 2). Vẽ đồ thị vừa tìm đc
d) Bằng đồ thị xác định tọa độ giao điểm của đường thẳng vừa vẽ với đường thẳng x-2y=0
a: Để đây là hàm số bậc nhất thì m+1<>0
=>m<>-1
b: Để hàm số đồng biến thì m+1>0
=>m>-1
Để hàm số nghịch biến thì m+1<0
=>m<-1
c: Thay x=-1/2 và y=2 vào (d), ta được:
-1/2(m+1)+m=2
=>-1/2m-1/2+m=2
=>1/2m=5/2
=>m=5
Xác định k và m để hai đường thẳng sau đây trùng nhau:
y = kx + (m – 2) (k ≠ 0); y = (5 – k)x + (4 – m) (k ≠ 5)
Hai đường thẳng y = kx + (m – 2) và y = (5 – k)x + (4 – m) trùng nhau khi và chỉ khi:
k = 5 – k (1) và m – 2 = 4 – m (2)
Từ (1) suy ra k = 2,5 (thỏa mãn điều kiện k ≠ 0 và k ≠ 5)
Từ (2) suy ra m = 3
Vậy với k = 2,5 và m = 3 thì hai đường thẳng trùng nhau.
Xác định k và m để hai đường thẳng sau đây trùng nhau:
y = kx + (m – 2) (k ≠ 0); y = (5 – k)x + (4 – m) (k ≠ 5)
Hai đường thẳng y = kx + (m – 2) và y = (5 – k)x + (4 – m) trùng nhau khi và chỉ khi:
k = 5 – k (1) và m – 2 = 4 – m (2)
Từ (1) suy ra k = 2,5 (thỏa mãn điều kiện k ≠ 0 và k ≠ 5)
Từ (2) suy ra m = 3
Vậy với k = 2,5 và m = 3 thì hai đường thẳng trùng nhau.
Bài 1: Tìm giá trị của a để 2 đường thẳng y= (a-1)x+2 và y=(3-a)x +1 song song nhau
Bài 2: Xác định k và m để 2 đường thẳng sau đây trùng nhau :
y= kx + (m-2) và y= (5-k)x+(4-m)
Bài 2:
Để hai đường thẳng này trùng nhau thì
\(\left\{{}\begin{matrix}k=5-k\\m-2=4-m\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2k=5\\2m=6\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}k=\dfrac{5}{2}\\m=3\end{matrix}\right.\)
Cho đường thẳng d la : y=2mx+3-m-x
Xác định m để:
a) Đường thẳng d qua gốc tọa độ
b)Đường thẳng d song song với đường thẳng 2y-x=5
c)Đường thẳng d tạo với Ox một góc nhọn
đ)Đường thẳng d tạo với Ox một góc tù. Đường thẳng d cắt Ox tại điểm có hoành độ 2
f)Đường thẳng d cắt đồ thị hàm số y = 2x-3 tại một điểm có hoành độ là 2
g)Đường thẳng d cắt đồ thị hàm số y=-x+7 tại một điểm có tung độ y=4
h)Đường thẳng d đi qua giao điểm của hai đường thẳng 2x-3y=-8 và y=-x+1
Cho đường thẳng d la : y=2mx+3-m-x
Xác định m để:
a) Đường thẳng d qua gốc tọa độ
b)Đường thẳng d song song với đường thẳng 2y-x=5
c)Đường thẳng d tạo với Ox một góc nhọn
đ)Đường thẳng d tạo với Ox một góc tù. Đường thẳng d cắt Ox tại điểm có hoành độ 2
f)Đường thẳng d cắt đồ thị hàm số y = 2x-3 tại một điểm có hoành độ là 2
g)Đường thẳng d cắt đồ thị hàm số y=-x+7 tại một điểm có tung độ y=4
h)Đường thẳng d đi qua giao điểm của hai đường thẳng 2x-3y=-8 và y=-x+1
a: \(y=x\left(2m-1\right)-m+3\)
Thay x=0 và y=0 vào (d), ta được:
3-m=0
=>m=3
b:
2y-x=5 nên 2y=x+5
=>y=1/2x+5/2
Để hai đường song song thì 2m-1=1/2 và -m+3<>5/2
=>2m=3/2 và -m<>-1/2
=>m=3/4
d: Thay x=2 và y=0 vào (d), ta được:
2(2m-1)-m+3=0
=>4m-2-m+3=0
=>3m+1=0
=>m=-1/3
f: Thay x=2 vào y=2x-3, ta được:
\(y=2\cdot2-3=1\)
Thay x=2 và y=1 vào (d), ta được:
2(2m-1)-m+3=1
=>4m-2-m+3=1
=>3m+1=1
=>m=0
g: Thay y=4 vào y=-x+7, ta được:
7-x=4
=>x=3
Thay x=3 và y=4 vào (d), ta được:
3(2m-1)-m+3=4
=>6m-9-m+3=4
=>5m-6=4
=>5m=10
=>m=2
Cho đường thẳng d và một điểm H thuộc d. Vẽ đường thẳng d\(^,\) vuông góc với d và lấy A thuộc d\(^,\) và lấy một điểm T thuộc d(T khác H)
a, Nêu cách dựng một đường tròn đi qua A và tiếp xúc với s tại T
b,Từ T kẻ đường thẳng vuông góc với AT cắt AH tại B và cắt đường tròn tại C. Chứng minh tam giác ABC cân
c, Cho AH=h, HT=x. Tính bán kính R của đường tròn theo h và x
d, Tiếp tuyến tại A với đường tròn cắt d tại E và đường thẳng AC cắt d tại D. Xác định x để T là trung điểm của ED. Trong trường hợp này, tính bán kính R của đường tròn
Cho hàm số y=(m-1)x+m (m khác 1)
a,tìm m để hàm số đồng biến, nghịch biến
b, tìm m để đồ thị hàm số đi qua điểm A(\(-\frac{1}{2};2\)).Vẽ đồ thị hàm số với m vừa tìm được
c,Tìm tọa độ gd của đường thẳng vừa vẽ với đường thẳng x-2y=0