Cho mạch điện gồm hai điện trở R1=10ôm.R2=15ôm mắc nối tiếp với nhau và mắc vào nguồn có U=12V
a) Tính điện trở của toàn đoạn mạch
b) Tính công suất tiêu thụ của mỗi điện trở
Cho mạch điện gồm hai điện trở mắc nối tiếp với nhau biết R1 = 2W và R2 = 4W.
Hiệu điện thế qua hai đầu đoạn mạch là U = 3V
a/ Tính điện trở tương đương.
b/ Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở
c/ Tính công suất tiêu thụ của mỗi điện trở
Cho mạch điện gồm hai điện trở mắc nối tiếp với nhau biết R1 = 2W và R2 = 4W.
Hiệu điện thế qua hai đầu đoạn mạch là U = 3V
a/ Tính điện trở tương đương.
b/ Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở
c/ Tính công suất tiêu thụ của mỗi điện trở
Đoạn mạch gồm điện trở R1= 12Ω và R2= 36Ω mắc nối tiếp vào nguồn điện có hiệu điện thế không đổi U= 24V
a) Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.
b) Tính công suất tiêu thụ của đoạn mạch
c) Điện trở R1 thực chất bên trong là 2 điện trở R3 vàR4 mắc song song với nhau. Khi có dòng điện qua mạch, công suất tiêu thụ của R3 gấp 3 lần công suất tiêu thụ của R4. Tính chỉ số điện trỏ R3 và R4
a, \(I_1=I_2=I=\dfrac{24}{12+36}=0,5\left(A\right)\)
b, \(P=I.R_{tđ}=0,5^2.48=12\left(W\right)\)
c, ta có \(\dfrac{P_3}{P_4}=\dfrac{U_{34}^2.\dfrac{1}{R_3}}{U^2_{34}.\dfrac{1}{R_4}}=3\) \(\Rightarrow\dfrac{R_4}{R_3}=3\Rightarrow R_4=3.R_3\left(1\right)\)
mà \(\dfrac{R_3.R_4}{R_3+R_4}=12\left(2\right)\)
từ (1)(2) \(\Rightarrow R_3=16\left(\Omega\right)\)
Hai điện trở R1 = 40 , R2
= 60 được mắc vào 2 điểm A, B có hiệu điện thế không đổi 36V. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch, cường độ dòng điện qua mỗi điện trở; qua mạch
chính, công suất tiêu thụ của toàn mạch. Khi:
a. Hai điện trở mắc nối tiếp.
b. Hai điện trở mắc song song.
c. Tính nhiệt lượng tỏa ra trên mỗi điện trở trong thời gian 4h khi hai điện trở mắc nối tiếp?
mh cần gấp,giúp mh.
a. NỐI TIẾP:
\(\left[{}\begin{matrix}R=R1+R2=40+60=100\Omega\\I=I1=I2=U:R=36:100=0,36A\left(R1ntR2\right)\\P=UI=36\cdot0,36=12,96W\end{matrix}\right.\)
b. SONG SONG:
\(\left[{}\begin{matrix}R=\dfrac{R1\cdot R2}{R1+R2}=\dfrac{40\cdot60}{40+60}=24\Omega\\U=U1=U2=36V\left(R1//R2\right)\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}I1=U1:R1=36:40=0,9A\\I2=U2:R2=36:60=0,6A\\I=U:R=36:24=1,5A\end{matrix}\right.\\P=UI=36\cdot1,5=54W\end{matrix}\right.\)
c. \(\left\{{}\begin{matrix}Q_{toa1}=I1^2\cdot R1\cdot t=0,36^2\cdot40\cdot4\cdot3600=74649,6\left(J\right)\\Q_{toa2}=I2^2\cdot R2\cdot t=0,36^2\cdot60\cdot4\cdot3600=111974,4\left(J\right)\end{matrix}\right.\)
Đoạn mạch Ab gồm điện trở R1=20Ω và R2=30Ω mắc song song vào nguồn điện không thay đổi U=12V
A)Tính điện trơt tương đương của đoạn mạch AB
B) Tính CĐDĐ qua mỗi điện trở R1, R2
C) Mắc nối tiếp với đoạn mạch song song trên điện trở R3 thì coong suất tieu thụ của đoạn mạch giảm 3 lần. Tính R3.
Tính nhiệt lượng toả ra toàn mạch trong 30'
Hai điện trở R1 = 10 , R2 = 15 mắc song song với nhau vào nguồn điện có hiệu điện thế U =18V
a) Tính điện trở toàn mạch và cường độ dòng điện mạch chính và qua mỗi điện trở?
b) Công suất của mạch điện và điện năng tiêu thụ của mạch trong 20 phút ?
c) R1 là một dây dẫn đồng chất tiết diện đều có điện trở suất 0,4.10-6Ω.m , tiết diện 0,1mm2 . Tính chiều dài và tiết diện của dây?.
d) Nếu mắc thêm một bóng đèn có ghi (6V – 12W) vào mạch chính với hai điện trở trên thì đèn có sáng bình thường không? Tại sao ?
a. \(R=\dfrac{R1\cdot R2}{R1+R2}=\dfrac{10\cdot15}{10+15}=6\Omega\)
\(U=U1=U2=18V\left(R1\backslash\backslash R2\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}I=U:R=18:6=3A\\I1=U1:R1=18:10=1,8A\\I2=U2:R2=18:15=1,2A\end{matrix}\right.\)
b. \(\left\{{}\begin{matrix}P=UI=18.3=54W\\A=UIt=18.3.20.60=64800\left(J\right)\end{matrix}\right.\)
c. \(R1=p1\dfrac{l1}{S1}\Rightarrow l1=\dfrac{R1\cdot S1}{p1}=\dfrac{10\cdot0,1\cdot10^{-6}}{0,4.10^{-6}}=2,5\left(m\right)\)
\(S1=0,1mm^2=0,1.10^{-6}m^2\left(gt\right)\)
Cho mạch điện gồm hai điện trở mắc nối tiếp với nhau biết R1 = 2W và R2 = 4W.
Hiệu điện thế qua hai đầu đoạn mạch là U = 3V
a/ Tính điện trở tương đương.
b/ Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở
c/ Tính công suất tiêu thụ của mỗi điện trở
Ai giúp em với ạ em đang gấp hic
Giữa hai điểm A và B có hiệu điện thế luôn luôn không đổi U=12v, người ta mắc hai điện trở R1 và R2. Nếu R1 mắc nối tiếp R2 thì công suất điện toàn mạch là 1,44w. Nếu R1 mắc song song R2 thì công suất điện toàn mạch là 6w.
a, Tính R1 và R2. Biết R1>R2.
b, Trong trường hợp 2 điện trở được mắc song song với nhau, người ta mắc thêm điện trở R3 nối tiếp với hai điện trở nói trên vào hiệu điện thế ban đầu, thì thấy rằng công suất điện của điện trở R3 = 5/3 công suất điện của điện trở R1. Tính điện trở R3
Hai điện trở R1 = 15 ôm, R2 = 30 ôm được mắc nối tiếp với nhau vào mạch điện có hiệu điện thế 15V
a. Vẽ sơ đồ mạch điện và tính điện trở tương đương của đoạn mạch
b. Tính cường độ dòng điện qua mạch chính và công suất tiêu thụ của toàn mạch?
a) Sơ đồ bạn tự vẽ giúp mình nha :
Điện trở tương đương của đoạn mạch :
\(R_{tđ}=R_1+R_2=15+30=45\left(\Omega\right)\)
b) Cường độ dòng điện qua mạch chính :
\(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{15}{45}=\dfrac{1}{3}\left(A\right)\)
Công suất tiêu thụ của toàn mạch :
\(P=UI=15.\dfrac{1}{3}=5\left(W\right)\)
Chúc bạn học tốt
Một đoạn mạch kín gồm nguồn điện có suất điện động ξ = 12 V , điện trở trong r = 2,5 Ω mạch ngoài gồm điện trở R 1 = 0 , 5 Ω mắc nối tiếp với điện trở R. Công suất tiêu thụ trên điện trở R đạt giá trị lớn nhất là:
A. 20 W
B. 25 W
C. 14,4 W.
D. 12 W