The nao la thuy trieu do , thuy trieu den?
neu nguyen nhan dan den hien tuong thuy chieu do va thuy trieu den
Hiện tượng thuỷ triều đỏ: Hoá chất thải ra từ các nhà máy, lượng phân hoá học và thuốc trừ sâu dư thừa trên đồng ruộng, cùng với chất thải sinh hoạt của các đô thị... làm nhiễm bẩn nguồn nước sông, hồ và nước ngầm trên đất liền rồi các chất độc hại đó lại được thải ra biển.
Hiện tượng thuỷ triều đen: Do tập trung nhiều đô thị lớn vào một dải đất rộng không quá 100km chạy dọc ven biển, váng dầu từ tàu thuyền qua lại thải ra.
Trong cac hien tuong sau day hien tuong nao co anh huong nhieu nhat den suc khoe con nguoi?
A. Mua axit B. Hieu ung nha kinh
C. Tang ozon bi thung D. Thuy trieu
Y nghia cua thuy trieu
Nước biển có lúc dâng lên, lấn sâu vào đất liền, có lúc lại rút xuống, lùi tít ra xa. Hiện tượng đó gọi là nước triều hay thủy triều
y nghia cua sóng, thuy trieu, dòng bien
Sóng:là hiện tượng dao động tại chỗ của nước biển và đại dương
Nguyên nhân: chủ yếu là do gió
Động đất dưới đáy biển gây ra sóng thần
Thủy triều:là hiện tượng nước biển có lúc dâng lên lấn sâu vào đất liền có lúc lại hạ xuống lùn tít ra xa
Nguyên nhân:do sức hút của mặt trăng và mặt trời
Dòng biển:là hiện tượng chuyển động của lớp nước biển trên mặt tạo thành dòng chảy nước biển và đại dương
Nguyên nhân:chủ yếu là do các loại gió thổi thường xuyên trên bể mặt trái đất như tín phong và gió tây ôn đới
neu nguyen nhan hinh thanh song ,thuy trieu,dong bien va loi ich cua 3 tren doi voi con nguoi
- Nguyên nhân hình thành của sóng, thủy triều, dòng biển:
+ Sóng: chủ yếu là do gió. Động đất ngầm dưới đáy biển sinh ra sóng thần.
+ Thuỷ triều: do sức hút của Mặt Trăng và Mặt Trời.
+ Dòng biển: chủ yếu do hoạt động của các loại gió thổi thường xuyên.
- Lợi ích của sóng, thủy triều, dòng biển:
+ Sóng: Tạo cảnh quan ven biển.
+ Thủy triều: Giao thông, đánh cá, làm muối, đánh giặc,..
+ Dòng biển: Tác động đến khí hậu, di cư của sinh vật biển.
ngan hang thong bao: lai xuat hy dong tien gui tiet kiem tu 1 trieu den duoi 50 trieu dpng la 0,5% mot thang. mot nguoi tiet kiem 30 trieu dong. hoi sau mot thang, nguoi do nhan duoc bao nhieu tien ca von lan lai.
Số tiền lãi là:
30 000 000x0,5/100=150000 đông
Số tiền vốn lẫn lãi là:
30 000 000+150 000=30 150 000 đồng
ngan hang thong bao:Lai suat huy dong tien gui tiet kiem tu 1 trieu den duoi 50 trieu dong la 0.5%mot thang. Mot nguoi gui tiet kiem 30 trieu $.
sau mot thang nguoi do nhan duocbao nhieu tien ca von lan lai?
1) ngan hang thong bao: lai xuat huy dong tien gui tiet kiem tu 1 trieu den duoi 50 trieu dong la 0.5% 1 thang. 1 nguoi gui tiet kiem 30 trieu dong. hoi sau mot , thang, nguoi do nhan duoc bao nhieu tien ca von lan lai?
2) 1 be boi dang hinh hop chu nhat co chieu dai 22.5., chieu rong 19.2m. neu be chua 414.72 m3 nuoc thi muc nuoc len den 4/5 chieu cao cua be. hoi chieu cao cua be la bao nhieu met?
1) Bài làm
Sau 1 tháng người đó có số tiền lãi là :
30 000 000 : 100 x 0,5 = 150 000 ( đồng )
Sau 1 tháng người đó có số tiền lãi và vốn là :
30 000 000 + 150 000 = 3015 0000 ( đồng )
Đáp số : 3015 0000 đồng
2) Bài làm
Vì mức nước lên đến 4/5 chiều cao của bể => 414.72 m3 chính là 4/5 thể tích bể
Thể tích bể là :
414.72 : 4/5 = 518,4 ( m3 )
Chiều cao bể là :
518.4 : ( 22.5 x 19,2 ) = 1,2 ( m )
Đáp số : 1,2 m
Sau 1 tháng người đó có số tiền lãi là:
30 000 000 : 100 x 0,5 = 150 000(đồng)
Sau 1 tháng người đó có số tiền lãi và vốn là:
30 000 000 + 150 000 =30150000(đồng)
kể tên các triều đại phong kiến trung quốc trong cac trieu dai dai do trieu dai nao phat trien nhat
- Tần (221 TCN- 206 TCN)
- Hán (206 TCN- 220 SCN)
- Đường (618- 907)
- Minh (1368- 1644)
- Thanh (1644- 911)
Trong đó triều đại phát triển nhất là triều đại nhà Đường
Trước khi thành lập Trung Hoa Dân Quốc vào năm 1912, quyền lực thống trị tối cao tại Trung Quốc do thành viên các gia tộc thế tập nhau nắm giữ, hình thành nên các triều đại Trung Quốc. Các triều đại có người thống trị tối cao là "vương" hoặc "hoàng đế". Các dân tộc khác nhau lập nên triều đại hoặc chính quyền định đô tại Trung Nguyên, thông thường xưng là vương triều Trunga Nguyên; các chính quyền do ngoại tộc thành lập ở ngoài Trung Nguyên, về sau tiến vào thống trị Trung Nguyên được gọi là vương triều chinh phục hoặc vương triều xâm nhập.
Căn cứ lịch sử địa lý học Trung Quốc, các chính quyền hoặc thế lực cát cứ địa phương trong lịch sử Trung Quốc cũng là một bộ phận của các triều đại Trung Quốc[1]
Triều đạiThời gian
Hạkhoảng 2070 TCN-khoảng 1600 TCN
Thươngkhoảng 1600 TCN-khoảng 1046 TCN
Chukhoảng 1046 TCN-khoảng 221 TCN
Tây Chukhoảng 1046 TCN-771 TCN
Đông Chu770 TCN-256 TCN
Xuân Thu770 TCN-403 TCN
Chiến Quốc403 TCN-221 TCN
Tần221 TCN-207 TCN
Hán206 TCN-10/12/220 (202 TCN Lưu Bang xưng đế)
Tây Hán1/202 TCN-15/1/9
Tân15/1/9-6/10/23
Đông Hán5/8/25-10/12/220
Tam Quốc10/12/220-1/5/280
Tào Ngụy10/12/220-8/2/266
Thục Hán4/221-11/263
Đông Ngô222-1/5/280
Tấn8/2/266-420
Tây Tấn8/2/266-11/12/316
Đông Tấn6/4/317-10/7/420
Thập lục quốc304-439
Tiền Triệu304-329
Thành Hán304-347
Tiền Lương314-376
Hậu Triệu319-351
Tiền Yên337-370
Tiền Tần351-394
Hậu Tần384-417
Hậu Yên384-407
Tây Tần385-431
Hậu Lương386-403
Nam Lương397-414
Nam Yên398-410
Tây Lương400-421
Hồ Hạ407-431
Bắc Yên407-436
Bắc Lương397-439
Nam-Bắc triều420-589
Nam triều420-589
Lưu Tống420-479
Nam Tề479-502
Nam Lương502-557
Trần557-589
Bắc triều439-581
Bắc Ngụy386-534
Đông Ngụy534-550
Bắc Tề550-577
Tây Ngụy535-557
Bắc Chu557-581
Tùy581-618
Đường18/6/618-1/6/907
Ngũ Đại Thập Quốc1/6/907-3/6/979
Ngũ Đại1/6/907-3/2/960
Hậu Lương1/6/907-19/11/923
Hậu Đường13/5/923-11/1/937
Hậu Tấn28/11/936-10/1/947
Hậu Hán10/3/947-2/1/951
Hậu Chu13/2/951-3/2/960
Thập Quốc907-3/6/979
Ngô Việt907-978 (năm 893 bắt đầu cát cứ)
Mân909-945 (năm 893 bắt đầu cát cứ)
Nam Bình924-963 (năm 907 bắt đầu cát cứ, tức Kinh Nam Quốc)
Mã Sở907-951 (năm 896 bắt đầu cát cứ)
Nam Ngô907-937 (năm 902 bắt đầu cát cứ)
Nam Đường937-8/12/975
Nam Hán917-22/3/971 (năm 905 bắt đầu cát cứ)
Bắc Hán951-3/6/979
Tiền Thục907-925 (năm 891 bắt đầu cát cứ)
Hậu Thục934-17/2/965 (năm 925 bắt đầu cát cứ)
Tống4/2/960-19/3/1279
Bắc Tống4/2/960-20/3/1127
Nam Tống12/6/1127-19/3/1279
Liêu24/2/947-1125
Tây Hạ1038-1227
Kim28/1/1115-9/2/1234
Nguyên18/12/1271-14/9/1368
Minh23/1/1368-25/4/1644
Thanh1636-12/2/1912 (năm 1616 lập Hậu Kim, đến năm1636 cải quốc hiệu thành Thanh)